Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 57: Bài tập
1. Kiến thức:
- Ôn lại kiến thức về nội năng, độ biến thiên nội năng và các nguyên lý của nhiệt động lực học
2. Kĩ năng:
- Vận dụng nguyên lí thứ II giải thích một vài hiện tượng trong tự nhiên.
- Vận dụng để giải các bài tập trong SGK, SBT và BT có dạng tương tự
3. Thái độ:
- Tích cực tự giác trong học tập, hợp tác trong hoạt động nhóm
BÀI TẬP A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Ơn lại kiến thức về nợi năng, đợ biến thiên nợi năng và các nguyên lý của nhiệt đợng lực học 2. Kĩ năng: - Vận dụng nguyên lí thứ II giải thích một vài hiện tượng trong tự nhiên. - Vận dụng để giải các bài tập trong SGK, SBT và BT có dạng tương tự 3. Thái độ: - Tích cực tự giác trong học tập, hợp tác trong hoạt động nhĩm B. Chuẩn bị 1. Giáo viên : - Các bài tập vận dụng cho HS 2. Học sinh: - Trả lời các câu hỏi do GV cung cấp ở bài trước. - Làm các bài tập ỏ nhà C. Phương pháp - Diễn giảng, vấn đáp, - Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm D. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp, điểm danh - Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1,3,6/173 SGK. 3. Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức đã học GV: Yêu cầu HS nêu các kiến thức về nguyên lí I,II Nhiệt động lực học đã học HS: Tóm tắt lại các kiến thức GV: Chú ý cho học sinh đơn vị đo của các đại lượng trong công thức HS: Viết các biểu thức Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức GV: - Phát biểu định nghĩa nợi năng? GV: Nhiệt lượng là gì? Viết cơng thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra khi nhiệt đợ của vật thay đởi? Phát biểu nguyên lý I, nguyên lý II NĐLH. Nêu tên, đơn vị quy ước dấu của các địa lượng trong hệ thức (nglý I)? Viết biểu thức tính hiệu suất của ĐCN? GV: Giải đáp thắc mắc của hs về các bài tập trong SGK. GV: Hướng dẫn hs giải BT tương tự BT1: Mợt bình nhiệt lượng kế bằng thép inoc có khới lượng là 0,1kg chứa 0,5kg nước ở nhiệt đợ 150C. Người ta thả mợt miếng chì và mợt miếng nhơm có tởng khới lượng là 0,15kg và có nhiệt đợ là 1000C. Kết quả nhiệt đợ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lê đến 170C. Hãy xác định khới lượng của miếng chì và miếng nhơm. Cho cpb = 125,7 J/kgK; cAl = 836 J/kgK; cFe = 460 J/kgK; cH2O = 4180 J/kgK - Các em đọc kỷ đề bài nêu tóm tắt, phân tích bài toán. - Chúng ta áp dụng phương trình cân bằng nhiệt. - Tính nhiệt lượng tỏa ra do chì và nhơm - Tính nhiệt lượng thu vào do bình nhiệt lượng kế và nước. - Tính khới lượng miếng chì - Tính khới lướng miếng nhơm. GV: Gọi 1HS lên tóm tắt bài Khi nào xảy ra quá trình cân bằng nhiệt ? HS: Quá trình cân bằng nhiệt xảy ra khi nhiệt lượng toản ra bằng nhiệt lượng thu vào GV: Gọi HS lên giải. GV: Yêu cầu HS tóm tắt ? GV: Cho các nhom thảo luận và làm bài tập Xác định dấu của công và nhiệt lượng ? GV: Cho hs thảo luận và làm bài tập 8/180 ở SGK HS: Làm bài tập 8 SGK GV: Chú ý cho HS quy ước về dấu của nguyên lí II. I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC - Nhiệt lượng - Nguyên lý cân bằng nhiệt - Nguyên lí II Nhiệt động lực học II. VẬN DỤNG KIẾN THỨC: Bài tập 1 Tóm tắt: Giải Áp dụng PT cân bằng nhiệt Nhiệt lượng tỏa ra: Nhiệt lượng thu vào: Thay (2), (3) vào (1): Khới lượng của miêng nhơm là: Bài tập 2: (7/173 SGK) Giải : Khi xảy ra quá trình cân bằng nhiệt ,ta có : Giải PT (1)(2) và (3),ta có : t = 250C Bài tập 3: (8/180 SGK) Giải Do khí nhận nhiệt và thực hiện công nên độ biến thiên nội năng của khí là : Vậy, nội năng của khí tăng. 4. Củng cố và luyện tập. GV: Cho HS trả lời các câu hỏi Thế nào là quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch? Ví dụ ? Nguyên lí thứ hai được vận dụng ntn? HS: Ơn lại các kiến thức đã học 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Ôn lại kiến thức về cấu tïao chất. - Xem bài mới trả lời các câu hỏi sau +Có mấy loại chất rắn? + Tinh thể là gì ? + Chất rắn kết tinh có những đặc tính gì ? + So sánh chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình ?
File đính kèm:
- Tiet 57-Bai tap.doc