Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 54: Nội năng và sự biến thiên nội năng

1.Kiến thức:

- Nêu được có lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

- Nêu được nội năng gồm động năng của các hạt (nguyên tử, phân tử) và thế năng tương tác giữa chúng

- Nêu được ví dụ về hai cách làm thay đổi nội năng.

2.Kỹ năng:

- Vận dụng được mối quan hệ giữa nội năng với nhiệt độ và thể tích để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan.

3. Thái độ

 - Tích cực tự giác trong học tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2858 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 54: Nội năng và sự biến thiên nội năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nêu được cĩ lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
- Nêu được nội năng gồm động năng của các hạt (nguyên tử, phân tử) và thế năng tương tác giữa chúng
- Nêu được ví dụ về hai cách làm thay đổi nội năng.
2.Kỹ năng:
- Vận dụng được mối quan hệ giữa nội năng với nhiệt độ và thể tích để giải thích một số hiện tượng đơn giản cĩ liên quan.
3. Thái độ
	- Tích cực tự giác trong học tập 
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên : 
- Vẽ hình 32.1 và 32.2 sgk
2.Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức về cơ năng , nhiệt năng , các hình thức truyền nhiệt , công thức tính nhiệt lượng . 
C. Phương pháp
	- Diễn giảng, vấn đáp, 
- Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
D.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
 	1. Ổn định tổ chức
- Ổn định lớp, điểm danh
- Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài củ
- Trả bài TK 1 tiết
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Tìm hiểu về nội năng của chất khí 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội năng .
GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm động năng và thế năng của vật ?
HS: Động năng là năng lượng vật có được do nó chuyển động.
 Thế năng là năng lượng vật có do tương tác với vật khác 
GV: Các phân tử cấu tạo nên vật có mang năng lượng không và đó là dạng năng lượng gì ? Vì sao?
HS: Các phân tử đó có mang năng lượng đó là động năng và thế năng .
 Các phân tử luôn luôn chuyển động nên có động năngvà giữa chúng luôn tồn tại lựctương tác nên chúng có thế năng .
GV: Nội năng là gì ?
HS: Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật được gọi là nội năng của vật
GV: Đơn vị ?
HS: Đơn vị là J vì đó là năng lượng.
GV: Nội năng của vật phụ thuộc vào đại lượng nào? Vì sao ?
HS: Nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật .
GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm khí lí tưởng?
HS: Là chất khí trong đó các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác nhau khi va chạm.
GV: Nội năng của các phân tử khí lí tưởng phụ thuộc vào đại lượng nào ? Vì sao ? 
HS: Nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ vì khi giảm thể tích thì chất khí đó không còn là khí lí tưởng.
GV: Thế nào là độ biến thiên nội năng ?
HS: Là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt trong một quá trình . 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các cách làm thay đổi nội năng .
GV: Yêu cầu HS quan sát h32.1 và cho biết tác dụng của thực hiện công ?
HS: Thực hiện công có tác dụng làm tăng nội năng của vật.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại ĐLBT năng lượng ?
HS: Trong hệ cô lập , năng lượng không mất đi mà cũng không tự sinh ra nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác .
GV: Dạng năng lượng nào đã chuyển thành nội năng làm nội năng vật tăng ?
HS: Đó là cơ năng đã chuyển thành nội năng .
GV: Độ biến thiên nội năng có giá trị như thế nào so với công thực hiện?
HS: Trả lời như SGK.
GV: Thế nào là quá trình truyền nhiệt ? Cho ví dụ ?
HS: Trả lời như SGK.
GV: So sánh sự truyền nhiệt và quá trình thực hiện công ?
HS: So sánh
Hoạt động 3: Ôn lại công thức tính nhiệt lượng :
GV: Nhiệt lượng là gì ?
Độ biến thiên nội năng có giá trị như thế nào so với nhiệt lượng 
Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính nhiệt lượng ?
Hoạt động 4: Vận dụng .
GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C3 và C4 ?
HS: Hoàn thành yêu cầu câu C3 và C4.
I. NỘI NĂNG :
 1.Nội năng là gì :
 Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật được gọi là nội năng của vật .Kí hiệu là U(J).
 Nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật .
Nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
 2. Độ biến thiên nội năng:
 Là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt trong một quá trình . 
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG:
 1.Thực hiện công : 
 Quá trình thực hiện công: là quá trình chuyển hoá từ một dạng năng lượng khác sang nội năng .
 2.Truyền nhiệt : 
 a.Quá trình truyền nhiệt: là quá trình truyền nội năng từ vật này sang vật khác .
b.Nhiệt lượng : Là số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt. Kí hiệu là Q
 Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc lỏng thu vào hay tỏa ra khi thay đổi nhiệt độ là :
 Q: Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J).
 Khối lượng (kg).
 Độ biến thiên nhiệt độ (oC hoặc oK) 
4. Củng cố và luyện tập.
 Phân biệt nội năng và cơ năng của vật ?
 Nội năng của vật phụ thuộc yếu tố nào?Vì sao?
 Các cách làm biến đổi nội năng ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Học bài , làm bài tập 4,5,6,7,8 / 173 SGK.
Xem bài mới và trả lời các câu hỏi sau :
+ Phát biểu và vận dụng nguyên lí thứ I vào các quá trình đã học ?
+ Phân biệt quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch?
+ Trình bày bộ phận cơ bản của động cơ nhiệt ? Vì sao?
+ Vì sao động cơ nhiệt có hiệu suất luôn luôn nhỏ hơn 1

File đính kèm:

  • docTiet 54.doc