Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 32: Bài 21: chuyển động tịnh tiến của vật rắn. chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
1. Kiến thức:
-Phát biểu được định nghĩa chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh họa về CĐ tịnh tiến thẳng và tịnh tiến cong .
-Viết được công thức Định luật II cho chuyển động tịnh tiến.
- Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật có trục quay cố định .
- Nêu được khái niện momen quán tính và những yếu tố ảnh hưởng đến momen quán tính của vật.
2. Kĩ năng:
-Áp dụng được định luật II Niuton cho chuyển động tịnh tiến thẳng, giải được các bài tập liên quan.
-Vận dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự thay đổi chuyển động quay của vật
- Củng cố kĩ năng đo thời gian và kĩ năng rút ra kết luận .
Bài 21: CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Phát biểu được định nghĩa chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh họa về CĐ tịnh tiến thẳng và tịnh tiến cong . -Viết được công thức Định luật II cho chuyển động tịnh tiến. - Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật có trục quay cố định . - Nêu được khái niện momen quán tính và những yếu tố ảnh hưởng đến momen quán tính của vật. 2. Kĩ năng: -Áp dụng được định luật II Niuton cho chuyển động tịnh tiến thẳng, giải được các bài tập liên quan. -Vận dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự thay đổi chuyển động quay của vật - Củng cố kĩ năng đo thời gian và kĩ năng rút ra kết luận . 3. Thái độ: - Sử dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong đời sống hàng ngày B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Chuẩn bị bộ thí nghiệm như hình 21.4. 2. Học sinh: - Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước . C. Phương pháp - Diễn giảng, vấn đáp, - Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm D. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp, điểm danh - Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài củ Câu 1: Vì sao lại có các dạng cân bằng ? Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế ? Mức vững vàng của cân bằng ? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Tìm hiểu về chuyển động tịnh tiến của vật rắn và chuyển động quay của vật rắn. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển động tịnh tiến của vật rắn. GV: Nêu một vài ví dụ về chuyển động tịnh tiến. HS: Quan sát và lấy các ví dụ minh họa. GV: Thông báo khái niệm chuyển động tịnh tiến. HS: Phân loại các chuyển động tịnh tiến. GV: Yêu cầu học sinh nêu một vài ví dụ về chuyển động tịnh tiến ? HS: Chuyển động thẳng đều của xe… GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C1 HS: Thảo luận nhóm hoàn thành câu C1 Hoạt động 2: Xác định gia tốc của một vật chuyển động tịnh tiến: GV: Các điểm trên vật chuyển động tịnh tiến chuyển động với vận tốc như thế nào ? HS: Các điểm trên vật chuyển động tịnh tiến chuyển động cùng một gia tốc và gọi là gia tốc của vật. GV: Biểu thức của định luật II Newton? HS: GV: Ta có thể coi vật chuyển động tịnh tiến là chất điểm nên có thể áp dụng các công thức động học và động lực học chất điểm. HS: Chọn hệ tọa độ Oxy. Chiếu phương trình định luật II lên các trục tọa độ. GV: Hướng dẫn học sinh chiếu lên các hệ trục. HS: Viết các phương trình của phép chiếu Ox: Oy: Hoạt động 3: Vận dụng GV: Cho học sinh vận dụng làm bài tập GV: Cho học sinh tóm tắt và đọc bài tập Các lực tác dụng lên vật gồm những lực nào ? HS: Lực tác dụng lên vật gồm các lực: lực kéo, trọng lực, phản lực , lực ma sát GV: Viết phương trình Newton cho vật ? HS: GV: Cho học sinh chiếu các phương trình lên hệ trục tọa độ: HS: Ox: Oy: GV: Từ đó rút ra công thức xác định gia tốc của chuyển động và độ lớn của lực F. HS: GV: Khi vật chuyển động với gia tốc a =1,25 m/s2 xác định độ lớn của lực ? GV: Khi vật chuyển động thẳng đều a=0 m/s2 xác định độ lớn của lực ? HS: Thảo luận và làm các bài tập GV: Cho học sinh trình bày và nhận xét HS: Trình bày theo nhóm I. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn: 1. Định nghĩa : Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kì của vật luôn luôn song song với chính nó. Ví dụ: - Gồm CĐTT cong và CĐTT thẳng. 2. Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến: Trong CĐTT, tất cả các điểm của vật đều chuyển động cùng một gia tốc, gọi là gia tốc chuyển động của vật: Hay: - Với F là hợp lực tác dụng lên vật . - Chọn hệ tọa độ Oxy (Ox cùng chiều chuyển động và Oy vuông góc với chuyển động) Phương trình chuyển động của vật trên hai phương Ox và Oy: Ox: Oy: 3.Bài tập vận dụng: Bài tập (Bài tập 6 trang 115sgk): - Gia tốc chuyển động của vật: Chọn hệ tọa độ Oxy (hình vẽ). Chiếu phương trình định luật II Newton lên hệ trục tọa độ: Ox: Oy: Từ đó ta có: Vậy: Độ lớn của lực F: a. Khi a=1,25 m/s2 Thay số ta được: F=17N b. Khi vật chuyển động thẳng đều: a=0 m/s2 Thay số ta được: F=12N 4. Củng cố và luyện tập. - Ví dụ về chuyển động tịnh tiến ? Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến ? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài củ - Xem bài mới: Ôn lại kiến thức về momen lực, chuyển động quay của vật rắn.
File đính kèm:
- Tiet 331.doc