Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 21: Bài tập động lượng- Công, công suất
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Định nghĩa được động lượng, nêu được hệ quả: Lực với cường độ đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian hữu hạn có thể làm cho động lượng của vật biến thiên.
- Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập và định luật bảo toàn động lượng.
- Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính công của lực trong trường hợp đơn giản (lực không đổi ,chuyển dời thẳng).
- Nêu được ý nghĩa của công âm.
- Phát biểu được định nghĩa công suất và đơn vị của công suất .Nêu được đn vật lí của công suất .
2. Kĩ năng:
- Phát hiện được ý nghĩa của xung lượng của lực.
- Phát hiện công cơ học phụ thuộc như thế nào vào góc .
-Vận dụng được công thức tính công và công suất để giải các bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
- Sử dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong đời sống hàng ngày
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Các bài tập làm thêm.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước.
- Làm trước các bài tập ở nhà
BÀI TẬP ĐỘNG LƯỢNG- CÔNG, CÔNG SUẤT(TT) A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Định nghĩa được động lượng, nêu được hệ quả: Lực với cường độ đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian hữu hạn có thể làm cho động lượng của vật biến thiên. - Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập và định luật bảo toàn động lượng. - Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính công của lực trong trường hợp đơn giản (lực không đổi ,chuyển dời thẳng). - Nêu được ý nghĩa của công âm. - Phát biểu được định nghĩa công suất và đơn vị của công suất .Nêu được đn vật lí của công suất . 2. Kĩ năng: - Phát hiện được ý nghĩa của xung lượng của lực. - Phát hiện công cơ học phụ thuộc như thế nào vào góc . -Vận dụng được công thức tính công và công suất để giải các bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - Sử dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong đời sống hàng ngày B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Các bài tập làm thêm. 2. Học sinh: - Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước. - Làm trước các bài tập ở nhà C. Phương pháp - Diễn giảng, vấn đáp, - Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm D. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp, điểm danh - Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài củ Viết biểu thức động lượng ? Phát biểu định lí biến thiên động lượng ? Ý nghĩa của xung lượng của lực? Định luật bảo toàn động lượng và viết biểu thức ? Định nghĩa và viết công thức tính công – công suất ? 3. Bài mới: Đặt vấn đề:Vận dụng kiến thức về động lượng và định luật bảo toàn động lượng, công và công suất để làm các bài tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức đã học về động lượng. GV: Yêu cầu HS nêu các kiến thức về động lượng đã học HS: Tóm tắt lại các kiến thức GV: Chú ý cho học sinh đơn vị đo của các đại lượng trong công thức HS: Viết các biểu thức GV: Giải đáp các thắc mắc của học sinh về các kiến thức đã học: Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức để giải bài tập GV: Yêu cầu học sinh xác định lực kéo tác dụng lê gàu nước để kéo gàu nước lên đều. HS: Vẽ hình GV: Yêu cầu học sinh tính công của lực kéo. HS: A = F.s.cosa GV: Yêu cầu học sinh tính công suất của lực kéo. HS: P = GV: Hướng dẫn để học sinh xác định lực kéo của động cơ ôtô khi lên dốc với vận tốc không đổi. GV: Yêu cầu học sinh tính công của lực kéo. A. Hệ thống kiến thức 1. Động lượng : 2. Định lý biến thiên động lượng hay xung lượng của lực: 3. Định luật bảo toàn động lượng: 4. Va chạm mềm: 5. Chuyển động bằng phản lực: 6. Công : A = F.s.cosa = Fs.s ; với Fs = F.cosa là hình chiếu của trên phương của chuyển dời 7. Công suất : P = . B. Vận dụng kiến thức Bài 24.4 : Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo (lấy g = 10 m/s2). Hướng dẫn: Để kéo gàu nước lên đều ta phải tác dụng lên gàu nước một lực kéo hướng thẳng đứng lên cao và có độ lớn F = P = mg. Công của lực kéo : A = F.s.cosa = m.g.h.cos0o = 10.10.5.1 = 500 (J) Công suất trung bình của lực kéo : P = = = 50 (W) Bài 9 trang 60 : Để ôtô lên dốc với tốc độ không đổi thì lực kéo của động cơ ôtô có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực kéo xuống : FK = mgsina + mmgcosa. Do đó công kéo : A = FK.s = mgs(sina + mcosa) 4. Củng cố và luyện tập. - Yêu cầu học sinh qua các bài tập ở trên, nêu phương pháp giải bài toán về động lượng, định luật bảo toàn động lượng, áp dụng để giải các bài tập khác. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài củ, yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài mới “Động năng”
File đính kèm:
- TC 21.doc