Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 12: Bài tập phương trình trạng thái
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Lý giải cho học sinh hiểu được và phát biểu được đầy đủ nội dung của thuyết động học phân tử khí lí tưởng.
- Phân biệt được các quá trình biến đổi đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt của một khối khí.
- Phát biểu được và vẽ được đồ thị của các định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt, Sác-lơ và Gay Luy-xăc.
- Viết đúng phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
- Biết cách vận dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng để tính các thông số trạng thái.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng định luật về chất khí để giải một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ:
- Sử dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong đời sống hàng ngày
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các bài tập làm thêm
2. Học sinh:
- Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước .
C. Phương pháp
- Diễn giảng, vấn đáp,
- Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Lý giải cho học sinh hiểu được và phát biểu được đầy đủ nội dung của thuyết động học phân tử khí lí tưởng. - Phân biệt được các quá trình biến đổi đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt của một khối khí. - Phát biểu được và vẽ được đồ thị của các định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt, Sác-lơ và Gay Luy-xăc. - Viết đúng phương trình trạng thái của khí lí tưởng. - Biết cách vận dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng để tính các thông số trạng thái. 2. Kĩ năng: - Vận dụng định luật về chất khí để giải một số bài toán đơn giản. 3. Thái độ: - Sử dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong đời sống hàng ngày B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Chuẩn bị các bài tập làm thêm 2. Học sinh: - Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước . C. Phương pháp - Diễn giảng, vấn đáp, - Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm D. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp, điểm danh - Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài củ Phát biểu và viết biểu thức của các định luật Bôi lơ- Ma ri ốt; Sác lơ ? Phát biểu và viết biểu thức của phương trình trạng thái khí lí tưởng ? 3. Bài mới: Đặt vấn đề:Vận dụng kiến thức về chất khí để giải các bài tập Tóm tắt kiến thức; + Phương trình trạng thái của khí lí tưởng : + Các đẵng quá trình : Đẵng nhiệt : T1 = T2 ® p1V1 = p2V2 ; Dạng đường đẵng nhiệt trên các hệ trục toạ độ : Đắng tích : V1 = V2 ® ; Dạng đường đẵng tích trên các hệ trục toạ độ : Đẵng áp : p1 = p2 ® ; Dạng đường đẵng áp trên các hệ trục toạ độ : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức đã học về động lượng. GV: Yêu cầu HS nêu các kiến thức về các định luật chất khí đã học HS: Tóm tắt lại các kiến thức GV: Chú ý cho học sinh đơn vị đo của các đại lượng trong công thức HS: Viết các biểu thức GV: Giải đáp các thắc mắc của học sinh về các kiến thức đã học: Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức để giải bài tập GV: Hướng dẫn để học sinh tính hằng số của 1 mol khí lí tưởng. GV: Yêu cầu hs nêu đk tiêu chuẫn. HS: Ở ĐKTC : T0=273oC ; V0=22,4 l ,p0=105 Pa GV: Lưu ý cho học sinh biết : 1atm » 105Pa (N/m2) GV: Yêu cầu học sinh viết phương trình trạng thái. HS: GV: Yêu cầu học sinh suy ra để tính thể tích của lượng khí ở điều kiện tiêu chuẫn. HS: GV: Yêu cầu học sinh giải thích tại sao kết quả thu được chỉ là gần đúng. A. Hệ thống kiến thức 1. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt. 2. Định luật Sác lơ 3. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng 4. Định luật Gay –Luysac B. Vận dụng kiến thức Bài 5 trang 76. Hằng số của phương trình trạng thái cho 1 mol khí lí tưởng : Ta có : = 8,2 (đv SI) Bài 31.9. Một bình cầu dung tích 20 lít chứa ôxi ở nhiệt độ 16C và áp suất 100 atm. Tính thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn. Tại sao kết quả tìm được chỉ là gần đúng? Hướng dẫn: Thể tích của lượng khí trong bình ở điều kiện tiêu chuẫn : Ta có : Vo = = = 1889 (lít). Kết quả chỉ là gần đúng vì áp suất quá lớn nên khí không thể coi là khí lí tưởng. 4. Củng cố và luyện tập. - Yêu cầu học sinh nêu cách giải bài toán liên quan đến các định luật chất khí. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Yêu cầu học sinh về nhà hệ thống lại kiến thức chuẩn bị ôn tập. - Chuẩn bị bài mới: “Ơn tập”
File đính kèm:
- TC 26.doc