Giáo án Vật lý 9- Từ phổ-Đường sức từ

I/ MỤC TIÊU:

I/ MỤC TIÊU:

 1/ KIẾN THỨC:

- Phát biểu được từ phổ là hình ảnh cụ thể về đường sức từ.

- Phát biểu được các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong, đi ra ở hướng bắc, đi vào ở hướng nam của nam châm.

 2/ KỸ NĂNG:

- Biết cách dùng mạc sắt tào ra từ phổ của thanh nam châm.

- Biết vẽ các đường sức từ và biết xác định chiều của đường sức từ.

 3/ THÁI ĐỘ:

- Chấp nhận đường sức từ có chiều nhất định.

- Tuân thủ đúng cách vẽ đường sức từ.

II/ CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS

 1 thanh nam châm thẳng; 1 tấm bìa cứng, trong; 1 ít bột sắt; 1 bút dạ; 1 số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng.

III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2753 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9- Từ phổ-Đường sức từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§23 TỪ PHỔ-ĐƯỜNG SỨC TỪ
I/ MỤC TIÊU:
I/ MỤC TIÊU:
 1/ KIẾN THỨC:
- Phát biểu được từ phổ là hình ảnh cụ thể về đường sức từ.
- Phát biểu được các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong, đi ra ở hướng bắc, đi vào ở hướng nam của nam châm.
 2/ KỸ NĂNG:
- Biết cách dùng mạc sắt tào ra từ phổ của thanh nam châm.
- Biết vẽ các đường sức từ và biết xác định chiều của đường sức từ.
 3/ THÁI ĐỘ:
- Chấp nhận đường sức từ có chiều nhất định.
- Tuân thủ đúng cách vẽ đường sức từ.
II/ CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS
 1 thanh nam châm thẳng; 1 tấm bìa cứng, trong; 1 ít bột sắt; 1 bút dạ; 1 số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
Hoạt động 1 (5 phút)
 Nhận thức vấn đề của bài học.
a. Phát biểu được ở đâu có từ trường, làm thế nào để phát hiện ra từ trường.
b. Nhận thức vấn đề của bài học.
* Kiểm tra bài cũ, nêu câu hỏi để HS suy nghĩ và trả lời.
* Tổ chức tình huống dạy học: thông báo, từ trường là một dạng vật chất và nêu vấn đề như phần mở đầu của SGK.
Hoạt động 2 (8 phút)
 Thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
a. Làm việc theo nhóm, dùng tấm nhựa phẳng và mạt sắt để tsọ ra từ phổ của thanh nam châm, quan sát hình ảnh mạt sắt vừa được tạo thành trên tấm nhựa.
 Trả lời C1.
b. Rút ra kết luận về sự sắp xếp của mạt sắt trong từ trường của thanh nam châm.
* Chia nhóm, giao dụng cụ thí nghiệm và yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tiến hành thí nghiệm. Đến từng nhóm nhắc HS nhẹ nhàng rắc đều mạt sắt trên tấm nhựa và quan sát hình ảnh mạt sắt được tạo thành, kết hợp với quan sát hình 23.1 SGK để thực hiện C1.
* Có thể nêu câu hỏi gợi ý:
 Hãy cho biết, các đường cong do mạt sắt tạo thành đi từ đâu đến đâu? Mật độ các đường mạt sắt ở xa nam châm thì sao?
* Thông báo: Hình ảnh các đường mạt sắt trên hình 23.1 SGK được gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường.
I:/ Từ phổ:
1.thí nghiệm:
C1:Mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của NC. Càng ra xa NC, Các đường này càng thưa dần.
2.Kết luận:
SGK
Hoạt động 3 (10 phút)
 Vẽ và xác định chiều đường sức từ.
a. Làm việc theo nhóm, dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng hình 23.2 SGK.
b. Từng nhóm dùng các kim nam châm nhỏ đặt nối tiếp với nhau trên một đường sức từ vừa vẽ được hình 23.3 SGK. 
 Từng HS trả lời C2 vào vở bài tập.
c. Vận dụng qui ước về chiều đường sức từ, dùng mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ vừa vẽ được, trả lời C3.
* Yêu cầu HS nghiên cứu hướng dẫn của SGK, gọi đại diện một nhóm trình bày trước lớp các thao tác phải làm đer vẽ được một đường sức từ.
* Nhắc HS trước khi vẽ, quan sát kĩ để chọn một đường mạt sắt trên tấm nhựa và tô chì theo, không nên nhình vào SGK trước và chỉ dùng hình 23.2 SGK để đối chiếu với đường sức từ.
* Thông báo: Các đường liền nét mà các em vừa vẽ được gọi là đường sức từ.
* Hướng dẫn nhóm HS dùng các kim nbam châm nhỏ, được đặt trên trục thẳng đứng có giá, hoặc dùng các la bàn đặt nối tiếp nhau trên một trong các đường sức từ. Sau đó gọi một vài HS trả lời C2.
* Nêu qui ước về chiều các đường sức từ. Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ ở phần cường độ dòng điện và nêu câu hỏi như C3.
II/ đường sức từ:
1.vẽ và xác định chiều đường sức từ
Vẽ hình 23.2
C2: Trên mỗi đường sức từ kim NC định hướg theo 1 chiều xac định
C3: Bên ngồi thanh NC , các đường sức từ đều cĩ chiều đi ra từ cực Bắc , đi vào cực Nam
Hoạt động 4 (10 phút)
 Rút ra kết luận về các đường sức từ của thanh nam châm.
Nêu được kết luận về các đường sức từ của thanh nam châm.
* Nêu vấn đề: 
 Qua việc thực hành vẽ và xác định chiều đường sức từ, hãy rút ra các kết luận về sự định hướng của các kim nam châm trên một đường sức từ, về chiều của các đường sức từ ở hai đầu nam châm.
* Thông báo cho HS biết qui ước vẽ độ mau, thưa của các đường sức từ biểu thị cho độ mạnh, yếu của từ trường tại mỗi điểm.
2.Kết luận: SGK
Hoạt động 5 (7 phút)
 Củng cố và vận dụng.
a. Làm việc cá nhân, quan sát hình vẽ trả lời C4, C5, C6 vào vở học tập.
b. Tự đọc phần Có thể em chưa biết (nếu còn thời gian).
* Tổ chức cho HS báo cáo, trao đổi kết quả giải bài tập vận dụng trên lớp.
* Giao bài tập về nhà.
III/ Vận dụng:
C4:
Ở khoảng giữa 2 cực của NC chữ U các đường sức từ gần như song song với nhau
Bên ngồi là những đường cong nối 2 cực của NC.
C5: 
 đầu B thanh NC là cực Nam.
C6:
 Các đường sức từ được biểu diễn trên H 23.6 SGK cĩ chiều đi từ cực bắc của NC bên trái sang cực Nam của NC bên phải.
Ghi nhớ: SGK
PHẦN BỔ SUNG:---------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docbai 23.doc
Giáo án liên quan