Giáo án Vật lý 9 Tiết 9 – bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
2.Kĩ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng được công thức R và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
3.Thái độ:
- Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận
Tuần: 05 Ngày soạn: 10/09/2014 Tiết: 09 Ngày dạy: 15/09/2014 Tiết 9 – Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. 2.Kĩ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Vận dụng được công thức R và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 3.Thái độ: - Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:: 1. Giáo viên: - 3 cuộn dây, 1 nguồn,1 công tắc, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 7 đoạn dây nối. 2. Học sinh: - Đọc kĩ bài mới. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học 9A5:Vắng………………… P………………………………Kp…………........................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc tiết diện như thế nào? 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới tại sao các dây dẫn thường làm bằng đồng và ít khi làm bằng nhôm. Nguyên nhân nào khiến người ta làm như vậy? Nội dung của bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải thích được điều này. - HS dự đoán Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu Lần lượt nêu câu hỏi: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Nêu phương án tiến hành TN sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.? * Cho HS hoạt động nhóm tiến hành TN, GV quan sát giúp đỡ khi cần à kết luận. * Cá nhân học sinh trả lời: - Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào ba yếu tố: chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn. * Hoạt động cá nhân: + HS1 nêu phương án: Đo điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng khác vật liệu làm dây dẫn. + HS2 nhận xét. * Nhóm HS tiến hành TN, ghi nhận số liệu, tính R à kết luận. I. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN Kết quả Loại dây dẫn U(V) I(A) R() Constantan U1 = I1 = R1 = Nicrom U2 = I2 = R2 = Nikêlin U3 = I3 = R3 = * Kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Hoạt động 3: Tìm hiểu điện trở suất * Cho HS đọc thông tin và hỏi. - Điện trở suất là gì? - Điện trở suất ký hiệu như thế nào? - Đơn vị điện trở suất? * Cho HS xem bảng 1 tìm hiểu điện trở suất một số chất à mối quan hệ tính dẫn điện với điện trở suất. - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2 có nhận xét. * Hoạt động cá nhân, từng HS đọc thông tin SGK. + HS1 trả lời. + HS2 nhận xét. - Trả lời khái niệm SGK. - Ghi ký hiệu lên bảng khi được gọi. -Đơn vị * Hoạt động cá nhân: + Xem bảng 1 SGK. + Điện trở suất càng nhỏ dẫn điện càng tốt. * Hoạt động cá nhân: + HS1 đọc câu hỏi C2; trả lời: R = 0,5 . + HS2 nhận xét, bổ sung, sửa sai II. ĐIỆN TRỞ SUẤT - Khái niệm: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng một đại lượng là điện trở suất của vật liệu - Ký hiệu: (đọc là:”rô”) - Đơn vị: * Nhận xét: Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ vật liệu đó dẫn điện càng tốt. Hoạt động 4: Xây dựng công thức điện trở * Yêu cầu HS tính C3, gọi HS trả lời các câu hỏi: - Mối quan hệ của điện trở với chiều dài, tiết diện, vật liệu như thế nào? - Gọi HS viết công thức tính điện trở dây dẫn. - Lần lượt gọi HS giải thích ký hiệu và ghi đơn vị của từng đại lượng. * Hoạt động cá nhân: Tính C3 + HS1 trình bày kết quả: + HS2 nhận xét, bổ sung, sửa sai - Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỷ lệ nghịch với tiết điện và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. - Công thức điện trở * Hoạt động cá nhân: + HS1 giải thích, đơn vị + HS2 giải thích, đơn vị S + HS3 giải thích, đơn vị + HS4 giải thích, đơn vị R III. CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. - Công thức điện trở: Trong đó: : Chiều dài dây dẫn ( m) S :Tiết diện dây dẫn () :Điện trở suất (.m) R : Điện trở dây dẫn () * TÍCH HỢP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG + Điện trở của dây dẫn là nguyên nhân làm tỏa nhiệt trên dây. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là nhiệt vô ích, làm hao phí điện năng. + Mỗi dây dẫn làm bằng một chất xác định chỉ chịu được một cường độ dòng điện xác định. Nếu sử dụng dây dẫn không đúng cường độ dòng điện cho phép có thể làm dây dẫn nóng chảy, gây ra hỏa hoạn và những hậu quả môi trường nghiêm trọng. - Biện pháp bảo vệ môi trường: Để tiết kiệm năng lượng, cần sử dụng dây dẫn có điện trở suất nhỏ. Ngày nay, người ta đã phát hiện ra một số chất có tính chất đặc biệt, khi giảm nhiệt độ của chất thì điện trở suất của chúng giảm về giá trị bằng không (siêu dẫn). Nhưng hiện nay việc ứng dụng vật liệu siêu dẫn vào trong thực tiễn còn gặp nhiều khó khăn, chủ yếu do các vật liệu đó chỉ là siêu dẫn khi nhiệt độ rất nhỏ (dưới 00C rất nhiều). Hoạt động 5: Vận dụng * Cho HS đọc và tính C4. - Gợi ý HS làm C4 như sau: * 1 = Tính toán với lũy thừa 10. * Gọi 3 HS mỗi em tính một phần câu C5. * Gọi HS đọc và tính câu C6. * Hoạt động cá nhân trả lời C4: R = 0,087. * Mỗi HS lên bảng giải một phần câu C5 * Hoạt động cá nhân trả lời. IV . VẬN DỤNG * C5 - Điện trở của dây nhôm R = 2,8.10-8. 2.106 = 0.056 - Điện trở của dây nikelin - Điện trở của dây đồng * C6 - Chiều dài dây tóc IV. Củng cố : - Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bởi đại lượng nào? -Căn cứ vào đâu để biết được chất này dẫn điện tốt hay kém hơn chất kia? -Viết công thức tính điện trở? V. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc bài, đọc SGK. - Làm bài tập 9.1à 9.5 SBT. VI. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- li 9 tuan 5 tiet 9.doc