Giáo án Vật lý 9- Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
I/ MỤC TIÊU:
1/ KIẾN THỨC:
- Nêu được các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
- Nêu được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện.
2/ KỸ NĂNG:
- Thực hiện được các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
- Thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện.
- Giải thích được cơ sở vật lý của các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
3/ THÁI ĐỘ:
Tuân thủ đúng các qui tắc an toàn và tiết kiệm điện.
II/ CHUẨN BỊ: Đối với mỗi HS
Ôn tập kiến thức về qui tắc an toàn điện ở lớp 7.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
Tuần : 11 Ngày soạn: Tiết :21 Ngày dạy §19 SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN I/ MỤC TIÊU: 1/ KIẾN THỨC: - Nêu được các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. - Nêu được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện. 2/ KỸ NĂNG: - Thực hiện được các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. - Thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện. - Giải thích được cơ sở vật lý của các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. 3/ THÁI ĐỘ: Tuân thủ đúng các qui tắc an toàn và tiết kiệm điện. II/ CHUẨN BỊ: Đối với mỗi HS Ôn tập kiến thức về qui tắc an toàn điện ở lớp 7. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG Hoạt động 1 (15 phút) Tìm hiểu và thực hiện các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. a. Ôn tập về các qui tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7. Từng HS làm C1, C2, C3, C4. b. Tìm hiểu thêm một số qui tắc an toàn khác khi sử dụng điện. - Từng HS làm C5 và phần thứ nhất của C6. - Nhóm HS thảo luận để đưa ra lời giải thích như yêu cầu ở phần thứ hai của C6. * Đối với mỗi C1, C2, C3, C4 đề nghị một hay hai HS trình bày câu trả lời trước cả lớp và các HS khác bổ sung. GV hoàn chỉnh câu trả lời đó. * Đối với mỗi C5 và phần thư nhất của C6 đề nghị một hay hai HS trình bày câu trả lời trước cả lớp và các HS khác bổ sung. GV hoàn chỉnh câu trả lời đó. * Đối với mỗi C6 đề nghị đại diện một vài nhóm HS trình bày câu trả lời giải thích của nhóm trước cả lớp và cho các nhóm thảo luận chung. GV hoàn chỉnh câu trả lời đó. - Sống gần các đường dây cao thế rất nguy hiểm, người sống gần các đường điện cao thế thường bị suy giảm trí nhớ, bị nhiễm điện do hưởng ứng. Mặc dù ngày càng được nâng cấp nhưng đơi lúc sự cố lưới điện vẫn xảy ra. Các sự cố cĩ thể là: chập điện, rị điện, nổ sứ, đứt đường dây, cháy nổ trạm biến áp… Để lại những hậu quả nghiêm trọng. - Cần phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an tồn khi sử dụng điện, nhất là với mạng điện dân dụng, vì mạng điện này cĩ hiệu điện thế 220V nên cĩ thể gây nguy hiểm tới tính mạng. 2. Mét sè qui t¾c an toµn kh¸c khi sư dơng ®iƯn. Biện pháp an tồn: Di dời các hộ dân sống gần các đường điện cao áp và tuân thủ các quy tắc an tồn khi sử dụng điện. I/An toàn khi sử dụng điện 1.Nhắc lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7. C1:dưới 40 vôn. C2:dây bọc có võ cách điện đúng tiêu chuẩn. C3: mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp. C4:cẩn thận vì mạng điện có HĐT 220V rất nguy hiểm,sử dụng thiết bị điện có bộ phận cách điện đúng tiêu chuẩn. 2.một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện. C5: Rút phích cắm điện để không thể có dòng điện chạy qua cơ thể người. Ngắt công tắc hoặc tháo cầu chì để làm hở dây nóng nhầm loại bỏ trường hợp dòng điện chạy qua cơ thể. Đứng trên ghế gỗ, nhựa để tăng điện trở cách điện do đó dòng điện qua người rất nhỏ, không gây nguy hiểm.. C6: Dây nối đất có ký hiệu Và dòng điện chạy qua 2 dây còn lại khi thiết bị hoạt động bình thường. Khi dây dẫn chạm vỏ thiết bị, khi đó dòng điện sẽ được truyền hết xuống đất qua dây tiếp đất, nếu ta chạm võ, do điện trở thân người lớn hơn điện trở dây tiếp đất hàng ngàn, hàng vạn lần nên dòng điện qua người rất nhỏ, không gây nguy hiểm Hoạt động 2 (15 phút) Tìm hiểu ý nghĩa và các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. a. Từng HS đọc phần đầu và thực hiện C7 để tìm hiểu ý nghĩa kinh tế và xã hội của việc sử dụng tiết kiệm điện năng. b. Từng HS thực hiện C8 và C9 để tìm hiểu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. * Việc thực hiện C7 là tương đối khó đối với HS, đòi hỏi HS phải có những hiểu biết rộng về kinh tế và xã hội. GV có thể gợi ý cho HS như sau: - Biện pháp ngắt điện ngay khi mội người đi khỏi nhà, ngoài công dụng tiết kiệm điện năng, còn tránh được những hiểm họa nào nữa? - Phần điện năng được tiết kiệm còn có thể sử dụng để làm gì đối với quốc gia? - Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng thì bớt được số nhà máy điện cần phải xây dựng. Điều này có lợi ích gì đối với môi trường? * Cần lưu ý HS rằng qua việc thực hiện C8 và C9, ta hiểu rõ cơ sở khoa học của các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. - Biện pháp bảo vệ mơi trường: Thay các bĩng đèn thơng thường bằng các bĩng đèn tiết kiệm năng lượng. II/ Sử dụng tiết kiệm điện năng. 1.Câng phải sử dụng tiết kiệm điện năng. Lợi ích: Giảm chi tiêu cho gia đình. Dụng cụ điện sử dụng lâu bền hơn. Giảm bớt sự cố cho hệ thống điện. Dành phần tiết kiệm điện năng cho sản xuất. C7: 2.Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. C8: A=P.t C9: để sử dụng tiết kiệm điện năng thì. Lựa chọn thiết bị điện có công suất hợp lý. Không sử dụng dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc không cần thiết Hoạt động 3 (10 phút) Vận dụng hiểu biết để giải quyết một số tình huống thực tế và một số bài tập. Từng HS lần lượt làm C10, C11, C12. * Sau khi phần lớn HS đã làm xong từng C10, C11, C12, GV chỉ định một hay hai HS trình bày câu trả lời và các HS khác bổ sung. Sau đó GV hoàn chỉnh câu trả lời cần có. * Chọn một số bài trong SBT để yêu cầu HS làm thêm. * Nhắc HS ôn tập toàn bộ chương I và thực hiện phần Tự kiểm tra của bài 20. III/ Vận dụng: C10: viết lên tờ giấy dòng chữ to:” tắt hết điện trước khi ra khỏi nhà”, dán ở cửa ra vào. C11: chọn phương án D. C12: Điện năng sử dụng cho mỗi loại bóng. Đèn dây tóc. A1=P1.t=0,075.800=600KWh Đèn compăc. A2=P2.t=0,015.800=120KWh Chi phí cho việc sử dụng mỗi bóng đèn trên. Đèn dây tóc. T1=8.3500+600.700=448000đ Đèn compăc. T2=60000+120700=144000đ. Dùng đèn compăc có lợi hơn vì: Giảm bớt 304000đ tiền chi phí cho 8000 giờ sử dụng Sử dụng công suất nhỏ hơn tiét kiệm điện cho sản xuất. Góp phần giảm bớt sự cố do qua tải về điện. Bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- bai 19.doc