Giáo án Vật lý 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm

I . Mục tiêu :

1.Kiến thức :

 - Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.

2. Kĩ năng :

 - Giải bài tập vật lý đúng các bước giải.

 - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin, dùng đúng thuật ngữ.

3. Thái độ :

 - Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận.

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên:

 - Bảng phụ, phiếu về các bước giải bài tập

 - Đọc kĩ nội dung bài dạy.

2. Học sinh :

 - Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2735 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 03 Ngày soạn : 31/08/2014
Tiết : 06 	 Ngày dạy : 04/09/2014
Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I . Mục tiêu : 
1.Kiến thức : 
 - Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2. Kĩ năng : 
 - Giải bài tập vật lý đúng các bước giải.
 - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin, dùng đúng thuật ngữ.
3. Thái độ : 
 - Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: 
 - Bảng phụ, phiếu về các bước giải bài tập 
 - Đọc kĩ nội dung bài dạy.
2. Học sinh : 
 - Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
9A1:
9A2:
9A3:
9A4:
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm?
 - Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa I, U, R trong đoạn mạch có có hai điện trở mắc nối tiếp, song song?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới
Ta đã học định luật ôm và vận dụng nó để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, song song. Hôm nay ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để giải một số bài tập vận dụng định luật ôm.
Lắng nghe
Hoạt động 2 : Giải bài tập 1
Giáo viên: gọi 1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt đề bài 
Giáo viên hướng dẫn chung cả lớp làm bài 1 bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào?
Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch ?
Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, dùng công thức nào để tính Rtd?
Biết Rtd, R1 ta tính R2 bằng cách nào?
Yêu cầu học sinh tìm cách giải khác như: tính U1 sau đó tính U2 "R2 v tính Rtđ = R1 + R2
Tóm tắt : 
R1 = 5W 
IA = 0.5A 
a) Rtd = ? 
b) R2 = ? 
Cách 2 : 
 Từ công thức U= I.R
Ta có U1 = I1.R1= 0,5.5 = 2,5(V) 
 vì đoạn mạch mắc nối tiếp:
U=U1+U2 =>U2 =U-U1 = 3,5 (V)
 R2 = = 7W
a. R = W 
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB l : 12W
b.Vì R1 nt R2 => Rtd = R1 + R2 => R2 = Rtd – R1 = 7W 
vậy điện trở R2 = 7W 
Cách 2 : Từ công thức U= I.R
 ta có U1 = I1.R 1 = 0,5 .5 = 2,5(V) 
 vì đoạn mạch mắc nối tiếp:
 U = U1+U2 =>U2 = U-U1 = 3,5 (V)
 R2 = = 7W
Hoạt động 3: Giải bài tập 2.
Đọc đề bài 2?
Làm bài 2 (có thể tham khảo SGK)?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi sau:
+ R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào?
+ Các Ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch?
+ Tính UAB theo mạch rẽ R1?
+ Tính I2 từ đó trính R?
Hướng dẫn học sinh cách giải khác:
+ Từ kết quả câu a tính Rtd?
+ Biết Rtd, R1, tính R2?
Giáo viên thu bài của một số học sinh kiểm tra ® nhận xét.
Tóm tắt : 
R1 = 10W 
IA = 1,8 A 
 a. UAB = ? 
 b) R2 = ?: 
a) Từ CT: => U = I . R
IA1 = 1,2 A => U1 = I1.R1 = 1,2. 10 = 12 V
R1 // R2 => U1 = U2 = UAB = 12 V Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB l 12V 
Vì R1 // R2 nên I = I1 + I2
 I2 = I – I1 = 0,6 A
Theo công thức tính điện trở: = W
 vậy R2 = 20W
Hoạt động 4: Giải bài tập 3.
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ R2, R3 được mắc với nhau như thế nào?
+ R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB?
+ Ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch?
Viết công thức tính Rtd theo R1 và RMB?
Viết công thức tính I1?
Viết công thức tính UMB, từ đó tính I2, I3.
Hướng dẫn Hs giải cách khác: sau khi tính I1, vận dụng và I1 = I3 + I2 từ đó tính I2, I3.
Tóm tắt : 
 R1 = 15W 
R2 = R3= 30W
UAB = 12 V 
a) RAB = ? 
b)I1, I2, I3 ?
 ( A ) nt R1 nt ( R2// R3 )
Vì R2 = R3 => R2,3 = W
RAB = R1 + R2,3 = 30 
Điện trở của đoạn mạch AB là 30W 
Áp dụng định luật Ôm
 => IAB = = A
I1 = IAB = 0,4 
 Hiệu điện thế đoạn mạch AM là :
 U1 = I1. R1 = 0,4 . 15 = 6 V.
 U2 = U3 = UAB – U1 = 6 V
 A
R2 // R3 => I2 = I3 = 0,2 A
– Vậy cường độ dòng điện qua R1 = 0,4 A, cường độ dịng điện qua R2 và R3 đều bằng 0,2 A 
IV. Củng cố : 
 - Nêu các bước giải bài tập về vận dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch? 
 - Bài 1: Vận dụng đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp,
 - Bài 2: Vận dụng đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
 - Bài 3: Vận dụng cho đoạn mạch hỗn hợp.
V. Hướng dẫn về nhà :
 - Về nhà học bài và làm bài tập trong SBT
 - Làm bài tập 6 SBT
 - Đọc bài mới bài 7
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctuan3ly9tiet6.doc
Giáo án liên quan