Giáo án Vật lý 8 tuần 12: Áp suất khí quyển

Tiết 12 Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 HS mô tả và giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.

 2. Kĩ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và xác định được áp suất khí quyển.

 3. Thái độ: Yêu thích và nghiêm túc trong học tập.

II. Chuẩn bị:

Đồ dùng : Cho mỗi nhóm:

 + 2 vỏ chai nước khoáng bằng nhựa.

 + 1 ống thuỷ tinh dài 10 -> 15 cm; O 2 -> 3 mm

 + 1 Cốc đựng nước.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tuần 12: Áp suất khí quyển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TU ẦN 12 Ngày soạn: 18/10/2011
Tiết 12 Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 HS mô tả và giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
 2. Kĩ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và xác định được áp suất khí quyển.
 3. Thái độ: Yêu thích và nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
Đồ dùng : Cho mỗi nhóm:
	+ 2 vỏ chai nước khoáng bằng nhựa.
	+ 1 ống thuỷ tinh dài 10 -> 15 cm; O 2 -> 3 mm
	+ 1 Cốc đựng nước.
III. Các hoạt động trên lớp:
 1.ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ
	 HS1: Phát biểu kết luận về áp suất chất lỏng.
 áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng trả lời bài tập 8.1; 8.3.
	 HS2: Phát biểu kết luận về bình thông nhau.
 Trả lời bài tập 8.2 (câu đúng: D).
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển 
GV: Giới thiệu về lớp khí quyển của trái đất.
 (?) Em hãy giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển?
GV: Y/c HS: Làm TN 1 theo hình (H9.2). Trả lời C1.
Làm TN 2 theo hình 9.3: Cắm 1 ống thuỷ tinh ngập trong nước lấy ngón tay bịt kín đầu trên và kéo ống ra khỏi nước.
(?) Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì xảy ra hiện tượng gì? Hãy giải thích.
GV mô tả TN Ghê-rích và Y/c HS giải thích hiện tượng.
GV: Qua các TN trên cho thấy áp suất khí quyển cho học sinh vận dụng trả lời các câu hỏivận vận.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Trái đất được bao bọc bởi bởi lớp không khí dày hàng ngàn Km gọi là khí quyển.
HS: Đọc – nghiên cứu.
- Vì không khí có trọng lượng nên mọi vật trên trái đất và trái đất đều chịu tác dụng của áp suất lớp không khí này đó là áp suất khí quyển.
* TN: HS: Hoạt động nhóm. Quan sát hiện tượng và giải thích.
C1: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
HS: Làm TN theo hình vẽ 9.3. Trả lời C2
C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì thì nước sẽ chảy ra khỏi ống. Vì khi đó khí trong ống thông với khí quyển. áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển → nước chảy từ ống ra.
HS: Đọc – tìm hiểu TN3- Trả lời C4.
C4: Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì pqủa cầu = 0. Trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt với nhau.
Hoạt động 2: Vận dụng – củng cố – về nhà
GV: Yêu cầu trả lời các câu C8, C9,
- Tổ chức thảo luận theo nhóm để thống nhất câu trả lời.
Củng cố:
(?) Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp suất khí quyển?
(?) áp suất khí quyển được xác định như thế nào?
(?) GV giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết
Hướng dẫn về nhà
+ Học bài và làm bài tập 9.1- 9.6 (SBT)
+ Chuẩn bị bài lực đẩy Ac Si mét
II. Vận Dụng
C8:
C9: Đục 1 lỗ trên quả Dừa -> nước dừa không chảy ra được. Đục thêm 1 lỗ nữa -> nước dừa chảy ra được.
IV. Rút kinh nghiệm 
 Ký duyệt 
 Ngày 24/10/2011
 Tô Minh Đầy

File đính kèm:

  • docTUAN 12.doc