Giáo án Vật lý 8 Tiết 6 – bài 6: lực ma sát
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS:
- Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ.
- Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật
- Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật thay đổi
2. Kĩ năng:
Sau bài học, HS:
- Đối ma sát có lợi thì ta cần làm tăng ma sát, ví dụ: Khi viết bảng, ta phải làm tăng ma sát giữa phấn và bảng để khi viết khỏi bị trơn.
- Đối với ma sát có hại thì ta cần làm giảm ma sát, ví dụ: Để giảm ma sát ở các
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
3. Thái độ:
+ HS:
- HS biết vận dụng lợi ích của lực ma sát vào thực tế cuộc sống.
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG:
- Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết, đem lại sự thay đổi của quá trình học tập:
- Những câu hỏi mà bài học có thể trả lời: & C
- Những câu hỏi bao quát để HS ứng dụng KT, KN vào thực tế:
III. ĐÁNH GIÁ:
Bằng chứng đánh giá:
*
Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: TIẾT 6 – BÀI 6 LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS: - Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt. - Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ. - Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật - Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật thay đổi 2. Kĩ năng: Sau bài học, HS: - Đối ma sát có lợi thì ta cần làm tăng ma sát, ví dụ: Khi viết bảng, ta phải làm tăng ma sát giữa phấn và bảng để khi viết khỏi bị trơn. - Đối với ma sát có hại thì ta cần làm giảm ma sát, ví dụ: Để giảm ma sát ở các - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. 3. Thái độ: + HS: - HS biết vận dụng lợi ích của lực ma sát vào thực tế cuộc sống. II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG: - Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết, đem lại sự thay đổi của quá trình học tập:Ì - Những câu hỏi mà bài học có thể trả lời:Ò & C - Những câu hỏi bao quát để HS ứng dụng KT, KN vào thực tế:ß III. ĐÁNH GIÁ: Bằng chứng đánh giá: * - Cách mà HS thể hiện mức độ hiểu của mình: Trong bài giảng Sau bài giảng + Làm x + Nói, giải thích x x + Đọc x x + Viết x x * - Các hình thức đánh giá: Trong bài giảng Sau bài giảng + Bài tập ứng dụng x x + Quan sát x + Bài tập viết x x + Bài tập viết * - Các công cụ đánh giá: Trong bài giảng Sau bài giảng + Đánh giá theo thang điểm x + Đánh giá bằng điền phiếu(có/không) + Đánh giá theo sơ đồ học tập IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tư liệu: + Đồ dùng: - GV: +Tranh vẽ to hình 6.1; 6.2; 6.3; 6.4; 6.5 - HS: + Nhóm HS: Lực kế; miếng gỗ; quả cân; tranh vòng bi + Trang thiết bị: V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ïHoạt động 1:Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề vào bài mới: - Mục tiêu: - Thời gian:kiểm tra 15 phút - Phương pháp: GV chép đề lên bảng - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: u Ổn định tổ chức: v Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ²HS,Trả lời câu hỏi : 1. +Hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ. + Khi vật chuyển động đều thì lực kéo cân bằng với lực cản. Vậy lực cản = 2N. 2. P 1. + Nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng?(3đ) +Khi một vật chuyển động đều trên mặt sàn với 1 lực bằng 2N Hãy cho biết cường độ lực cản của mặt sàn tác dụng lên vật?(3đ) 2.Một vật nặng có khối lượng 5Kg được treo trên giá cố định. Hãy biểu diễn trọng lực của vật đó?(4 điểm) 2. P w Đặt vấn đề vào bài mới: GV, Nêu câu hỏi tình huống: Ì Taị sao ở các trục bánh xe đạp, trục bánh xe ô tô lại có ổ bi? ổ bi đó có tác dụng gì?” ²HS, Nghe câu hỏi tình huống. ²Dự kiến trả lời: ïHoạt động 2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát. - Mục tiêu: + Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ms lăn, ms nghỉ, đặc điểm của mỗi lạo ma sát này. + Làm TN phát hiện ms nghỉ - Thời gian:(20 phút): - Phương pháp: + Làm mẫu – Tái tạo(Thị phạm trực quan; Trình diễn trực quan; Luyện tập hệ thống hóa) +Kiến tạo – Tìm tòi(Tìm tòi thực nghiệm; Tìm tòi bằng hành động theo giai đoạn; Hoạt động nhóm nhỏ; Thảo luận thực nghiệm; Động não) + Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ² Từng HS đọc thông tin mục 1 để trả lời câu hỏi của GV. ²Từng HS hoàn thành câu C1 ; C2 và C3. C1:Lực ma sát giữa trục quạt và ổ bi, giữa dây đàn vi lông và cần kéo là lực ma sát trượt C2: Lực ma sát sinh ra ổ các viên bi đệm giữa trục quay và ổ bi là ma sát lăn. C3: Hình 1: Ma sát trượt. Hình 2: Ma sát lăn. ² Nhóm HS làm TN theo yêu cầu của GV. ² Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C4 C4: Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật nặng vẫn đứng yên. Chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có lực cản. Lực này đặt lên vật cân bằng với lực kéo giữ cho vật đứng yên (lực đó là lực ms nghỉ). ² Từng HS nêu VD về lực ms nghỉ C5: + Trong đời sống nhờ có ms nghỉ giúp ta đi lại được và giúp chân không bị trượt + Trong sx : Các băng truyền, các sản phẩm di chuyển cùng với băng truyền nhờ ms nghỉ. ² Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và nêu câu hỏi. Ì Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Nó có tác dụng gì? Ì Hãy nêu ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát trượt trong đời sống và KT? Ì Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Nó có tác dụng gì? Ì Hãy nêu ví dụ về lực ma sát lăn. Ì Trong hình 6.1a và 6.1b trường hợp nào có lực ma sát trượt, ma sát lăn? ² Yêu cầu HS làm TN theo các bước : Ì Bố trí TN như hình 6.2 Kéo từ từ lực kế theo phương ngang. Ì Đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng chưa chuyển động ² Đề nghị đại diện nhóm đọc kết quả TN và nêu câu hỏi : Ì Lực cản sinh ra trong TN trên có phải là lực ma sát trượt hay ma sát lăn không? Tại sao? Ì Vậy lực ms nghỉ có ác dụng gì? ² Yêu cầu HS thực hiện câu C5 ( nêu VD về lực ms nghỉ ). Ò ²Yêu cầu HS rút ra kết luận (Hoàn thành câu C5 ). I. KHI NÀO CÓ LỰC MA SÁT ? 1. Lực ma sát trượt - Lực ma sát trượt sinh ra khi 1 vật trượt trên bề mặt của 1 vật khác. 2. Lực ma sát lăn: - Lực ms lăn sinh ra khi 1 vật lăn trên bề mặt 1 vật khác. 3. Lực ma sát nghỉ: - Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của vật khác. ïHoạt động 3: Tìm hiểu về lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật - Mục tiêu: Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật, nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này - Thời gian: (10 phút). - Phương pháp: + Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; +Kiến tạo – Tìm tòi(Tìm tòi thực nghiệm; Tìm tòi bằng hành động theo giai đoạn; Hoạt động nhóm nhỏ; Thảo luận thực nghiệm; Động não) - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ² Từng HS quan sát các hình 6.3abc trên tranh vẽ và trả lời câu C6 C6: + Lực ms trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa xe và xích nên phải tra dầu mỡ để làm giảm ms. + Lực ms trượt của trục làm mòn trục và cản chuyển động. + Lực ms trượt cản trở chuyển động của thùng khi đẩy làm giảm bằng cách thay ms trượt bằng ms lăn. ² Quan sát hình 6.4, thảo luận nhóm câu hỏi C7. ² Đại diện nhóm trả lời C7. C7: + Bảng trơn nhẵn quá không thể dùng phấn viết trên bảng =>biện pháp tăng độ nhám của bảng để tăng ms trượt. + Không có ma sát giữa mặt răng của ốc và vít thì con ốc sẽ bị quay lỏng dần. + Khi quẹt diêm nếu không có ms, đầu qua diêm trượt trên mặt sườn bao diêm sẽ không phát ra lửa. + Khi phanh gấp nếu không có ms thì ô tô không dừng lại được => biện pháp tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp ô tô. Ò² Treo tranh vẽ hình 6.3. Yêu cầu HS quan sát, trả lời câu C6 ²Chốt lại những lực ms có hại ta phải làm giảm bằng nhiều cách có thể thay ms trượt bằng ms lăn hoặc tra dầu mỡ ̲ ĐVĐ: “Có lực ma sát nào có lợi không?” ² Treo tranh vẽ hình 6.4,Yêu cầu HS quan sát để trả lời C7. ² Tổ chức HS thảo luận C7. II. LỰC MA SÁT TRONG ĐỜI SỐNG VÀ KĨ THUẬT. 1. Lực ms có thể có hại. 2. Lực ms có thể có ích ïHoạt động 4: Củng cố - Vận dụng - Mục tiêu: - Thời gian:(8 phút): - Phương pháp:+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ²Từng HS vận dụng thực hiện câu C8 ²Tham gia thảo luận lớp câu C8, thống nhất, ghi vở. ²Từng HS hoàn thành C9. ² Tổ chức HS thảo luận câu C8 Ì Giải thích đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. Ì Ô tô đi trên đường dất mềm có bùn dễ bị sa lầy. Ì Giầy đi mài đế mòn. ² Yêu cầu 1 HS trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài. ² Yêu cầu HS chốt lại kiến thức bài học qua câu hỏi: ß Kể tên các loại lực ms và cho biết mỗi loại lực ms được sinh ra khi nào? Có tác dụng gì? II. VẬN DỤNG: (SGK/24) C8: C9: Ô bi có tác dụng giảm ms do thay thế ms trượt bằng ms lăn của các viên bi. Nhờ đó đã giảm được lực cản nên các vật chuyển động khiến cho máy móc hoạt động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, chế tạo máy… ïHoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Mục tiêu: - Thời gian:( 2 phút): - Phương pháp:+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy +Làm bài tập 6.1-> 6.5(sbt). +Học thuộc nội dung ở phần ghi nhớ và đọc phần có thể em chưa biết(SGK/24) +Đọc trước bài 7(sgk/25;26). ²Giao bài cho HS. VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK Vật lí 8; SGV Vật lí 8; SBT Vật lí 8... VII. RÚT KINH NGHIỆM: 8A 8B 8C - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần, hoạt động - Nội dung kiến thức: - Phương pháp dạy học: - Đồ dùng dạy – học: - Tình hình lớp-HS - RKN Khác: ð PHẦN KÍ, DUYỆT:
File đính kèm:
- T6 - B6.doc