Giáo án Vật lý 8 Tiết 15 – bài- 12 sự nổi
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS:
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
2. Kĩ năng:
Sau bài học, HS:
- Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống
3. Thái độ:
+ HS:
- Yêu thích môn học.
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG:
- Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết, đem lại sự thay đổi của quá trình học tập:
- Những câu hỏi mà bài học có thể trả lời: & C
- Những câu hỏi bao quát để HS ứng dụng KT, KN vào thực tế:
III. ĐÁNH GIÁ:
Bằng chứng đánh giá:
Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: TIẾT 15 – BÀI 12 SỰ NỔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS: - Nêu được điều kiện nổi của vật. 2. Kĩ năng: Sau bài học, HS: - Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống 3. Thái độ: + HS: - Yêu thích môn học. II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG: - Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết, đem lại sự thay đổi của quá trình học tập:Ì - Những câu hỏi mà bài học có thể trả lời:Ò & C - Những câu hỏi bao quát để HS ứng dụng KT, KN vào thực tế:ß III. ĐÁNH GIÁ: Bằng chứng đánh giá: * - Cách mà HS thể hiện mức độ hiểu của mình: Trong bài giảng Sau bài giảng + Làm x x + Nói, giải thích x x + Đọc x + Viết x * - Các hình thức đánh giá: Trong bài giảng Sau bài giảng + Bài tập ứng dụng x + Quan sát x + Bài tập viết1 x + Bài tập viết2 x * - Các công cụ đánh giá: Trong bài giảng Sau bài giảng + Đánh giá theo thang điểm x + Đánh giá bằng điền phiếu(có/không) + Đánh giá theo sơ đồ học tập IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tư liệu: + Đồ dùng: - GV: Tranh vẽ mô hình tàu ngầm. - HS:* Nhóm HS: + Cốc thủy tinh, chiếc đinh( hoặc viên bi) + 1 ống nghiệm đựng cát; 1 miếng gỗ nhỏ. + Trang thiết bị: V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ïHoạt động 1:Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề vào bài mới: - Mục tiêu: - Thời gian:(8 phút) - Phương pháp:+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; Tình huống quan hệ ) - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: u Ổn định tổ chức: v Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy ²Nhớ lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi : ²Nhận xét câu trả lời của bạn. ?1 - Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào?(5đ) - Hãy cho biết phương, chiều của những lực đó(5đ) w Đặt vấn đề vào bài mới: ²GV Nêu câu hỏi tình huống: Ì “Tại sao có vật nhúng vào nước thì lại nổi, có vật nhúng vào nước thì lại chìm?” ²HS Nghe câu hỏi tình huống. ²HS Dự kiến trả lời.. ïHoạt động 2: Nghiên cứu điều kiện để vật nổi, vật chìm. - Mục tiêu: - Thời gian:(10 phút): - Phương pháp: + Thông báo – Thu nhận:(Trình bày tài liệu; Giải thích minh họa; Thuyết trình; Giảng giải; Dặn dò giao nhiệm vụ) + Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; =Vấn đáp, thực nghiệm,quan sát, phân tích, qui nạp và rút kết luận. - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ²Từng HS quan sát TN do GV làm, nêu : Hiện tượng hòn bi sắt chìm, hòn bi gỗ nổi. Giải thích: Do hòn bi sắt nặng hơn. ² Từng HS trả lời câu C1 và biểu diễn 2 lực FA và P vào vật trong 3 hình. C1: Vật chịu tác dụng của 2 lực FA và P. ² Thảo luận thống nhất nêu 3 trường hợp xảy ra. ²Từng HS hoàn thành câu C2:- Hinh a vật sẽ chuyển động xuống dưới, hình b vật đứng yên, hình c vật chuyển động lên trên. ²Thảo luận nêu phương án thí nghiệm kiểm tra. ²Làm TN theo nhóm với các bước, quan sát hiện tượng và rút kết luận. ²Làm TN : Thả 1 viên bi gỗ vào nước và đồng thời thả viên bi sắt vào nước. ²Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng và dự kiến giải thích. ̲ĐVĐ “Có phải vật nào nặng cũng chìm, vật nào nhẹ cũng nổi trong nước không? Vậy điều kiện vật nổi là gì”? ² Yêu cầu từng HS thực hiện câu C1 và C2. *Gợi ý: Hãy so sánh P với FA và dự đoán những trường hợp nào có thể xảy ra? -Để kiểm tra dự đoán đúng hay sai ta làm như thế nào hãy nêu phương án TN? ̲Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm tra dự đoán theo các bước sau: - Nhúng quả bóng bàn vào nước. - Nhúng quả bóng bàn (đựng đầy nước) vào nước. - Nhúng quả bóng bàn ( đựng đầy cát) vào nước. ² Gọi đại diện HS báo cáo kết quả TN và rút ra kết luận về ĐK vật nổi. I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm. FA P * Nhúng 1 vật vào chất lỏng thì: Vật chìm xuống khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Ác- si mét tức là P >FA P FA - Vật nổi lên khi P < FA FA -Vật lơ lửng trong chất lỏng khi P = FA. P ïHoạt động 3:Nghiên cứu độ lớn lực đẩy ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng. - Mục tiêu: - Thời gian:(14 phút). - Phương pháp: +Kiến tạo – Tìm tòi(Tìm tòi thực nghiệm; Tìm tòi bằng hành động theo giai đoạn; Hoạt động nhóm nhỏ; Thảo luận thực nghiệm; Động não) + Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ²Từng HS Quan sát tranh (hình 12.2)để trả lời C3, C4 C5. C3: Miếng gỗ thả vào nước nổi vì dn > dg. C4: Hai lực P và FA bằng nhau vì khúc gỗ đứng yên sẽ chịu tác dụng của hai lực cân bằng: FA là lực đẩy ác -si mét: FA = d.V còn P là trọng lượng của vật. C5: + Đáp án đúng là a,c + Vậy FA = d.V ²Từng HS nêu kết luận và ghi vở. ̲ Treo tranh vẽ hình 12.2 yêu cầu HS quan sát và trả lời C3. *Gợi ý: Ì Tại sao thả miếng gỗ vào nước lại nổi? Ì Khi gỗ nổi trên mặt nước thì FA và P của gỗ có bằng nhau không? Tại sao? Ì Lực P là gì? F là gì và được tính như thế nào? Ì Trong công thức F = d.V thì d và V là gì? Hãy chọn đáp đúng trong câu C5? Ì Vậy FA tác dụng vào vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng được tính bằng bao nhiêu? ²Yêu cầu 1 HS nêu kết luận. P FA II. Độ lớn của lực đẩy Ác - si - mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng. Hình 12.2 - Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác – si-mét FA = d.V. * Trong đó: + d là TLR của chất lỏng. + V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng. ïHoạt động 4: Củng cố - Vận dụng - Mục tiêu: - Thời gian:(12 phút): - Phương pháp:+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ²Từng HS vận dụng trả lời các câu C6, C7, C8, C9. ²Tham gia thảo luận nhóm cử đại diện nhóm trả lời. C6: + dV> dl : Vật chìm + dV= dl: Vật lơ lửng trong nước. + dV < dl: Vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng. C7: Hòn bi bằng thép có dbi > dn => nên chìm. + Tàu làm bằng thép nhưng có nhiều khoang rỗng ->d ( của cả con tầu) < d (nước) nên nổi. C8: dthép < dHg nên hòn bi bằng thép nhúng vào thủy ngân sẽ bị chìm. ²Từng HS trả lời câu hỏi, chốt lại kiến thức bài học. ² Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm từ câu C6 -> C9. ² Tổ chức HS thảo luận .theo nhóm và gọi đại diện trả lời . *Gợi ý: -Thể tích của vật bằng thể tích phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ? - Chú ý dcon tầu so với dnứoc. -So sánh FA khi 2 vật cùng V, nhúng vào cùng chất lỏng. -So sánh FA với P của từng vật => So sánh trọng lượng của 2 vật. *Gợi ý: +Dựa vào tác dụng của lực đẩy ác-si – mét vào vật để trả lời C8 +Nhận xét gì về d và V của phần chất lỏng mà 2 vật chiếm chỗ?=> Rút kết luận. ²Nêu câu hỏi, chốt lại kiến thức bài học. ß Nêu điều kiện vật nổi? ß Khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng thì độ lớn lực đẩy ác- si mét bằng bao nhiêu ? III.Vận dụng: (sgk/38) C6: C7 C8: C9:+ FA = FB ( Vì VA =VB) + FA < PM (vật chìm) + FB = PN ( Vật lơ lửng). + PM > PN *Ghi nhớ(SGK/45) ïHoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Mục tiêu: - Thời gian:(3 Phút): - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy +Làm bài tập từ(12.1-> 12.5) +Học thuộc ghi nhớ và đọc phần có thể em chưa biết(SGK/44) +Chuẩn bị giờ sau: Đọc và nghiên cứu bài 13( skg/46) ²GV: Giao bài cho HS. VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK Vật lí 8; SGV Vật lí 8; SBT Vật lí 8... VII. RÚT KINH NGHIỆM: 8A 8B 8C - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần, hoạt động - Nội dung kiến thức: - Phương pháp dạy học: - Đồ dùng dạy – học: - Tình hình lớp-HS - RKN Khác: ð PHẦN KÍ, DUYỆT:
File đính kèm:
- T15 - B12.doc