Giáo án Vật lý 8 Tiết 14 – bài 11 thực hành và kiểm tra thực hành: nghiệm lại lực đẩy ác- Si-mét

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Sau bài học, HS:

- Tiến hành được TN để nghiệm lại lực đẩy Ác-si- mét.

- Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Ác-si- mét, nêu đúng tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức.

2. Kĩ năng:

Sau bài học, HS:

- Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét

- Đo lực đẩy Ác-si-mét:

- Đo trọng lượng PN của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật.

- Rút ra được nhận xét: lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

- So sánh kết quả đo PN và FA.

3. Thái độ:

+ HS:

- Cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong quá trình làm TN.

II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG:

- Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết, đem lại sự thay đổi của quá trình học tập:

- Những câu hỏi mà bài học có thể trả lời: & C

- Những câu hỏi bao quát để HS ứng dụng KT, KN vào thực tế:

III. ĐÁNH GIÁ:

Bằng chứng đánh giá:

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 15164 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 Tiết 14 – bài 11 thực hành và kiểm tra thực hành: nghiệm lại lực đẩy ác- Si-mét, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
8A:
8B:
8C:
TIẾT 14 – BÀI 11
THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH:
NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC- SI-MÉT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS:
- Tiến hành được TN để nghiệm lại lực đẩy Ác-si- mét.
- Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Ác-si- mét, nêu đúng tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
2. Kĩ năng:
Sau bài học, HS:
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét 
- Đo lực đẩy Ác-si-mét:
- Đo trọng lượng PN của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật.
- Rút ra được nhận xét: lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- So sánh kết quả đo PN và FA. 
3. Thái độ:
+ HS:
- Cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong quá trình làm TN.
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG:
- Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết, đem lại sự thay đổi của quá trình học tập:Ì
- Những câu hỏi mà bài học có thể trả lời:Ò & C
- Những câu hỏi bao quát để HS ứng dụng KT, KN vào thực tế:ß
III. ĐÁNH GIÁ:
Bằng chứng đánh giá:
* 
- Cách mà HS thể hiện mức độ hiểu của mình:
Trong bài giảng
Sau bài giảng
+ Làm
x
+ Nói, giải thích
x
+ Đọc
x
+ Viết
x
*
- Các hình thức đánh giá:
Trong bài giảng
Sau bài giảng
+ Bài tập ứng dụng
x
+ Quan sát
x
+ Bài tập viết1
x
+ Bài tập viết2
*
- Các công cụ đánh giá:
Trong bài giảng
Sau bài giảng
+ Đánh giá theo thang điểm
x
+ Đánh giá bằng điền phiếu(có/không)
x
+ Đánh giá theo sơ đồ học tập
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Tư liệu:
+ Đồ dùng:
- GV:
- HS:* Nhóm HS:
- Một lực kế 2,5N, 1 vật nặng bằng nhôm có thể tích 50cm3.
- Bình chia độ, giá đỡ, khăn lau.
* Cá nhân HS: Bản báo cáo thực hành( Trả lời câu hỏi phần 1)
+ Trang thiết bị:
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ïHoạt động 1:Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề vào bài mới:
- Mục tiêu: 
- Thời gian:(7 phút): 
- Phương pháp:+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; Tình huống quan hệ )
- Phương tiện, tư liệu:
- Diễn biến:
u Ổn định tổ chức: 
v Kiểm tra bài cũ: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo TH.
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
² Từng HS trả lời câu hỏi: +Xác định độ lớn lực đẩy ác-si-mét bằng công thức: FA = d.V
*Trong đó :
-d là trong lượng riêng của chất lỏng.
-V là thể tích của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ
+ Để kiểm chứng độ lớn lực đẩy ác- si-mét cần phải đo những đại lượng sau: 
- Độ lớn của lực đẩy ác-si- mét.
- Trọng lượng của phần chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật.
²Nhận xét câu trả lời của bạn.
?1
+Độ lớn lực đảy ác-si- mét được tính bằng công thức nào ?Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức đó?(5đ)
+ Muốn kiểm chứng độ lớn lực đẩy ác-si- mét cần phải đo những đại lượng nào?(5đ)
?2
GV:Chữa bài tập
Bài 10.1:Chọn B
Bài 10.2:Chọn B
Bài 10.3: D(đồng) > D(sắt) > D(nhom){vì 3 vật có khối lượng bằng nhau ª vật nào có khối lượng riêng lớn hơn thì V nhỏ hơn ( ) vậy V đồng nhỏ hơn V sắt nhỏ hơn V nhom do đó lực đẩy của nước tác dụng vào vật làm bằng nhom là lớn nhất, tác dụng vào vật làm bằng đồng là bé nhất.
Bài 10.4: 3 vật có cùng V nhúng ngập trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng vào 3 vật là bằng nhau
w Đặt vấn đề vào bài mới: Chuẩn bị dụng cụ TH và xác định nhiệm vụ.
ïHoạt động 2:
- Mục tiêu: 
- Thời gian:( 5 phút):
- Phương pháp:+ Thông báo – Thu nhận:(Trình bày tài liệu; Giải thích minh họa; Thuyết trình; Giảng giải; Dặn dò giao nhiệm vụ)- Kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của học sinh.- Cho HS thực hành. Hoàn thành báo cáo TH
- Phương tiện, tư liệu:
- Diễn biến:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
²Từng HS nghe GV giới thiệu dụng cụ TH.
²Tìm hiểu mục đích và yêu cầu bài thực hành.
² Nhóm trưởng nhận dụng cụ TH và phân công các thành viên trong nhóm mình.
 ²Nhóm thảo luận và đề ra phương án thực hành.
² Nêu câu hỏi:
²Giới thiệu dụng cụ chuẩn bị cho thực hành.
²Nêu mục đích và yêu cầu của bài thực hành: “Nghiệm lại lực đẩy ác-si- mét.Bằng cách đo lực đẩy FA, đo trọng lượng(P) của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Rồi so sánh P với FA” 
I. Chuẩn bị:
+Lực kế (2,5N)
+Vật nặng có V = 50cm3
+Bình chia độ
+Giá đỡ.
ïHoạt động 3:
- Mục tiêu: Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả.
- Thời gian:(30 phút): 
- Phương pháp:
+Kiến tạo – Tìm tòi(Tìm tòi thực nghiệm; Tìm tòi bằng hành động theo giai đoạn; Hoạt động nhóm nhỏ; Thảo luận thực nghiệm; Động não)
+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; 
- Phương tiện, tư liệu:
- Diễn biến:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
²Nhóm HS thực hiện thí nghiệm 1( hình 11.1)
²Thực hiện TN2:( Hình 11.2)
²Thực hiện TN3(hình 11.3)
²Thực hiện TN4(hình 11.4)
² So sánh kết quả đo P và FA, nhận xét và rút ra kết luận.
² Cá nhân hoàn thành báo cáo TH để nộp cho GV kiểm tra, chấm điểm 15/
² Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau.
² Thu dọn và trả dụng cụ TN. 
² Phân phối dụng cụ cho các nhóm HS.
²Yêu cầu HS thực hiện các TN ở hình 11.1; 11.2 theo các yêu cầu a,b ở phần 1(sgk/40)
² Theo dõi, kiểm tra và nhắc nhở các nhóm chú ý đặt lực kế, chỉnh lực kế trướckhi đo. 
²Yêu cầu HS thực hiện các TN ở hình 11.3; 11.4 theo các yêu cầu a,b ở phần 2(sgk/41)
² Theo dõi, giúp đỡ các nhóm hoàn thành câu C1, C2, C3.
² Hướng dẫn HS hoàn thành bản báo cáo TH.Thu báo cáo TH.
²Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của một vài nhóm.
²GVgiao bài cho HS
II. Nội dung thực hành. 
1. Đo lực đẩy ác- si-mét.
- Đo trọng lượng P của vật (khi vật đặt trong không khí)
- Đo hợp lực F (của các dụng tác dụng lên vật.
- Xác định độ lớn của lực đẩy ác-si-mét: FA= P- F
 2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật
- Đo thể tích vật nặng.
- Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng vật là PN
3. So sánh kết quả đo PN và FA, nhận xét và rút ra kết luận.
ïHoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Mục tiêu: 
- Thời gian:(3 Phút):
- Phương pháp:
- Phương tiện, tư liệu:
- Diễn biến:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
+ Đọc trước bài 12 “Sự nổi”
+ Làm TN theo sự hướng dẫn GV: “Thả củ khoai nhỏ lần lượt vào 2 cốc nước ( 1 cốc có pha muối) => Quan sát hiện tượng?”
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
SGK Vật lí 8; SGV Vật lí 8; SBT Vật lí 8...
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
8A
8B
8C
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần, hoạt động
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp dạy học:
- Đồ dùng dạy – học:
- Tình hình lớp-HS
- RKN Khác:
ð PHẦN KÍ, DUYỆT:

File đính kèm:

  • docT14 - B11.doc