Giáo án Vật lý 8

Kiến thức

- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.

- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.

- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.

- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.

- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.

Kĩ năng

- Vận dụng được công thức v =

- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.

- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.

 

doc15 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1820 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyển động cơ.
T2: Vận tốc
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Biết được công thức tính vận tốc 
- Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
- Làm được các bài tập áp dụng công thức, khi biết trước hai trong ba đại lượng và tìm đại lượng còn lại.
T3: Chuyển động đều - chuyển động không đều
- Nêu được định nghĩa về chuyển động đều – chuyển động không đều
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển, động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
T4: Biểu diễn lực
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
T5: Sự cân bằng lực – Quán tính
- Nêu được hai lực cân bằng là gì?
- Nêu được quán tính của một vật là gì. 
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.
T6: Lực ma sát
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát.
- Biết được sự xuất hiện và đặc điểm của các loại lực ma sát
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
T7: Kiểm tra 1 tiết
T8: Áp suất
- Nêu được áp lực, áp suất là gì. 
- Nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
- Vận dụng được công thức p = .
T9: Áp suất chất lỏng. Bình thông nhau.
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. 
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng 
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. 
- Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
T10: Áp suất khí quyển
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
T11: Lực đẩy Ắc-si-mét
- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét
- Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
- Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = Vd. 
T12: Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ắc-si-mét
Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
T13: Sự nổi
Nêu được điều kiện nổi của vật.
Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng và các hiện tượng nổi thường gặp trong đời sống.
T14: Công cơ học
- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
- Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.
- Vận dụng được công thức A = F.s.
T15: Định luật về công
- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh hoạ.
- Nêu được ví dụ minh họa.
- Vận dụng các định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động
T16: Ôn tập
7. Khung Phân phối chương trình
Học kỳ I: 19 tuần, 34 tiết
Nội dung bắt buộc/ 38 tiết
ND tự chọn
14 tiết
Tổng số tiết
Ghi chú
Lý thuyết
Thực hành
Bài tập, ôn tập
Kiểm tra
Trả bài kiểm tra
13
1
1
2
17
8. Lịch trình chi tiết
Bài học
Tiết
Hình thức tổ chức
Phương pháp
Phương tiện
KT ĐG
Chuyển động cơ học
1
+ phần tìm hiểu của học sinh : cách xác định một vật là chuyển động hay đứng yên , dựa váo đâu để xác định .
dạy trên lớp : 
-nêu vấn đề - hỏi đáp – cho liên hệ - phát hiện
- thảo luận trả lời các câu C1→ C9
-liên hệ thực tế , rút ra kết luận
- làm các câu phần vận dụng : C10, C11
+ hướng dẫn học ở nhà :
- nắm vững kiến thức trọng tâm ( đã được củng cố )
- xem lại bài học , các tình huống , các thí nghiệm , các bài tập đã hướng dẫn giải
- làm bài tập : 1.1 →1.5 SBT
Nêu vấn đề , thảo luận , dự đoán , làm thí nghiệm kiểm tra , vận dụng , liên hệ , giải bài tập
- Đồ dùng
+ Tranh vẽ(H.1.SGK)
*(H.1.2.SGK)
+ Tranh vẽ(H,1.3.SGK)
- SGK và SGV 
+Kiểm tra miệng đầu giờ
+kiểm tra vấn đáp trong tiết học
Vận tốc
2
+ phần chuẩn bị của học sinh : cách xác định một vật chuyển động nhanh hay chậm , xem lại công thức tính vận tốc
dạy trên lớp : 
-nêu vấn đề - hỏi đáp – cho liên hệ - phát hiện
- thảo luận trả lời các câu C1→ C5
-liên hệ thực tế, rút ra kết luận
- làm các câu: C6→ C8
+ hướng dẫn học ở nhà :
- nắm vững kiến thức trọng tâm ( đã được củng cố )
- xem lại bài học , các tình huống , các thí nghiệm , các bài tập đã hướng dẫn giải
- làm bài tập : 2.1 →2.5. SBT
- chuẩn bị cho tiết sau thực hành
Nêu vấn đề , thảo luận , dự đoán , làm thí nghiệm kiểm tra , vận dụng , liên hệ , giải bài tập
- Đồng hồ bấm giây 
- Tranh vẽ 
- Bảng phụ
+Kiểm tra miệng đầu giờ
+kiểm tra vấn đáp trong tiết học
Chuyển động đều – Chuyển động không đều
3
+ phần chuẩn bị của học sinh : tìm hiểu sự thay đổi tốc độ của cùng một vật trên các quãng đường khác nhau.
--nêu vấn đề - hỏi đáp – cho liên hệ - phát hiện
 làm thí nghiệm , điền kết quả vào bảng 3.1 SGK rút ra kết luận
- làm các câu phần vận dụng : C4→C7
+ hướng dẫn học ở nhà :
- nắm vững kiến thức trọng tâm ( đã được củng cố )
- xem lại bài học , các tình huống , các thí nghiệm , các bài tập đã hướng dẫn giải
- làm bài tập : 3.1 →3.5 SBT
Nêu vấn đề , thảo luận , dự đoán , làm thí nghiệm kiểm tra , vận dụng , liên hệ , giải bài tập
Máng nghiêng, bánh xe đồng hồ bấm giây.
_ SGK+ SGV
+Kiểm tra miệng đầu giờ
+kiểm tra vấn đáp trong tiết học
Biểu diễn lực
4
+ phần tìm hiểu của học sinh : xem lại kết quả tác dụng của lực lý 6, tìm hiểu cách biểu diễn lực
dạy trên lớp : 
-nêu vấn đề - hỏi đáp – cho liên hệ - phát hiện
- thảo luận trả lời câu C1
- làm thí nghiệm , rút ra kết luận
- làm câu phần vận dụng : C2,C3
+ hướng dẫn học ở nhà :
- nắm vững kiến thức trọng tâm ( đã được củng cố )
- xem lại bài học , các tình huống , các thí nghiệm , các bài tập đã hướng dẫn giải
- làm bài tập : 4.1 →4.5 SBT
Nêu vấn đề , thảo luận , dự đoán , làm thí nghiệm kiểm tra , vận dụng , liên hệ , giải bài tập
- Hình vẽ H.4.3; H.4.4 
- SGK+SGV
+Kiểm tra miệng đầu giờ
+kiểm tra vấn đáp trong tiết học
Sự cân bằng lực. Quán tính
5
+ phần tìm hiểu của học sinh : xem lại về hai lực cân bằng lý 6, các hiện tượng liên quan tới đà chuyển động của một vật
dạy trên lớp : 
-nêu vấn đề - hỏi đáp – cho liên hệ - phát hiện
- thảo luận trả lời các câu C1→ C5
- làm thí nghiệm , rút ra kết luận
- làm các câu phần vận dụng : C6 → C8
+ hướng dẫn học ở nhà :
- nắm vững kiến thức trọng tâm ( đã được củng cố )
- xem lại bài học , các tình huống , các thí nghiệm , các bài tập đã hướng dẫn giải
- làm bài tập : 5.1 →5.6 SBT
Nêu vấn đề , thảo luận , dự đoán , làm thí nghiệm kiểm tra , vận dụng , liên hệ , giải bài tập
- Máy A tút 
- Xe lăn, búp bê
- Bảng 5.1 .
- SGK+SGV
+Kiểm tra miệng đầu giờ
+kiểm tra vấn đáp trong tiết học
Lực ma sát
6
+ phần tìm hiểu của học sinh : nguyên nhân gây ra cản trở chuyển động của vật, ích lợi và tác hại
dạy trên lớp : 
nêu vấn đề - hỏi đáp – cho liên hệ - phát hiện
- thảo luận trả lời các câu C1→ C7
- làm thí nghiệm , rút ra kết luận
- làm các câu phần vận dụng : C8, C9
+ hướng dẫn học ở nhà :
- nắm vững kiến thức trọng tâm ( đã được củng cố )
- làm bài tập : 6.1 →6.6 SBT
Nêu vấn đề , thảo luận , dự đoán , làm thí nghiệm kiểm tra , vận dụng , liên hệ , vẽ ảnh qua gương
- Mỗi nhóm học sinh 1 lực kế một miếng gỗ( 1 mặt nhẵn và một mặt nhám) và một quả nặng.
- Tranh vẽ 6.3;6.4;6.5
+Kiểm tra miệng đầu giờ
+kiểm tra thực hành trong tiết học
Kiểm tra 1 tiết
7
Áp suất
8
+ phần tìm hiểu của học sinh :giải thích hiện tượng nêu ở hình 7.1 SGK
dạy trên lớp : 
-nêu vấn đề - hỏi đáp – cho liên hệ - phát hiện
- thảo luận trả lời các câu C1→ C3
- làm thí nghiệm , rút ra kết luận
- làm các câu phần vận dụng : C4 ,C5
+ hướng dẫn học ở nhà :
- nắm vững kiến thức trọng tâm ( đã được củng cố )
- xem lại bài học , các tình huống , các thí nghiệm , các bài tập đã hướng dẫn giải
- làm bài tập : 7.1→7.6 SBT
Nêu vấn đề , thảo luận , dự đoán , làm thí nghiệm kiểm tra , vận dụng , liên hệ , giải bài tập
- Tranh vẽ H.7.1;7.2;7.3
- Mỗi nhóm học sinh một chậu nhựa đựng bột mì
- ba miếng kim loại hình họp chữ nhật của bộ dụng cụ thí nghiệm
- SGK và SGV
+Kiểm tra miệng đầu giờ
+kiểm tra vấn đáp trong tiết học
Áp suất chất lỏng. Bình thông nhau
9
+ phần tìm hiểu của học sinh : tại sao chất lỏng ở đáy đập cao có lực đẩy rất mạnh
dạy trên lớp : 
-nêu vấn đề - hỏi đáp – cho liên hệ - phát hiện
- thảo luận trả lời các câu C1→ C5SGK 
- làm thí nghiệm , rút ra kết luận
- làm các câu phần vận dụng : C6 → C9
+ hướng dẫn học ở nhà :
- nắm vững kiến thức trọng tâm ( đã được củng cố )
- xem lại bài học , các tình huống , các thí nghiệm , các bài tập đã hướng dẫn giải
- làm bài tập : 8.1 →8.5 SBT
Nêu vấn đề , thảo luận , dự đoán , làm thí nghiệm kiểm tra , vận dụng , liên hệ , giải bài tập
- 01 bình có đáy C và các lỗ A,B ở thành bịt bằng cao su mỏng 
+Kiểm tra miệng đầu giờ
+kiểm tra vấn đáp trong tiết học
Áp suất khí quyển
10
+ phần tìm hiểu của học sinh : hiện tượng nêu ở hình 9.1, hình 9.2 SGK
dạy trên lớp : 
-nêu vấn đề - hỏi đáp – cho liên hệ - phát hiện
- thảo luận trả lời các câu C1→ C6
- làm thí nghiệm , rút ra kết luận
- làm các câu phần vận dụng : C7→ C12
+ hướng dẫn học ở nhà :
- nắm vững kiến thức trọng tâm ( đã được củng cố )
- xem lại bài học , các tình huống , các thí nghiệm , các bài tập đã hướng dẫn giải
- làm bài tập :9.1→9.5SBT
Nêu vấn đề , thảo luận , dự đoán , làm thí nghiệm kiểm tra , vận dụng , liên hệ , vẽ ảnh qua gương
- Hai vỏ chai nước khoáng bằng nhựa mỏng 
- Một ống thủy tinh dài từ 10- 15cm, tiết diện từ2-3mm2 
- Một cốc nước
Lực đẩy Ăc-si-mét
11
+ phần tìm hiểu của học sinh : hiện tượng nêu ở hình 1

File đính kèm:

  • docke hoach bo mon vat ly 8.doc
Giáo án liên quan