Giáo án Vật lý 7 tiết 31 Bài 26: hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện

I – MỤC TIÊU :

Kiến thức:Xác định được hiệu điện thế 2 đầu dụng cụ dùng điện.Nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng không khi không có dòng điện chạy qua.

Kỹ năng : Hiệu điện thế = 0 khi không có dòng điện chạy qua đèn và hiệu điện thế càng lớn khi cđdđ càng .Hiểu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn. Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.

Thái độ : Sử dụng đuợc ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn trong mạch điện kín.

II. PHƯƠNG TIỆN: Học sinh :đọc nội dung bài ở nhà

 Giáo viên :

- Dự kiến phương pháp: nêu vấn đề , vấn đáp ,thực hành Thí nghiệm theo nhóm , . . . .

- Biện pháp: giáo dục học sinh học tập nghiêm túc , ý thức vận dụng thí dụ thực tế để ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày đối với môn điện học

-Phương tiện: 2 pin 1.5 v , 1 vônkế , 1 ampe kế , 1 bóng đèn , 1 công tắc , 7 đoạn dây đồng .

- Yêu cầu học sinh: Học bài 26 và làm câu hỏi SGK , bài tập SBT .

- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS: SGK .

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1.Ổn định lớp.(1P) :

2.Kiểm tra bài cũ.( 4P) : - Hiệu điện thế được tạo ra ở thiết bị điện nào ? Số vôn được ghi ở mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì ? Đo hiệu điện thế bằng cụng cụ nào và đơn vị hiệu điện thế là gì ? Làm thế nào để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4652 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 7 tiết 31 Bài 26: hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 31 – TUẦN 31 	 NGÀY SOẠN : 31/03/2011
	 	NGÀY DẠY : 04/04/2011 	
Bài 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN.
I – MỤC TIÊU : 
Kiến thức:Xác định được hiệu điện thế 2 đầu dụng cụ dùng điện.Nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng không khi không có dòng điện chạy qua. 
Kỹ năng : Hiệu điện thế = 0 khi không có dòng điện chạy qua đèn và hiệu điện thế càng lớn khi cđdđ càng .Hiểu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn. Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
Thái độ : Sử dụng đuợc ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
II. PHƯƠNG TIỆN: Học sinh :đọc nội dung bài ở nhà 
 Giáo viên :
- Dự kiến phương pháp : nêu vấn đề , vấn đáp ,thực hành Thí nghiệm theo nhóm , . . . . 
- Biện pháp : giáo dục học sinh học tập nghiêm túc , ý thức vận dụng thí dụ thực tế để ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày đối với môn điện học 
-Phương tiện : 2 pin 1.5 v , 1 vônkế , 1 ampe kế , 1 bóng đèn , 1 công tắc , 7 đoạn dây đồng . 
- Yêu cầu học sinh : Học bài 26 và làm câu hỏi SGK , bài tập SBT . 
- Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK . 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định lớp.(1P) : 
2.Kiểm tra bài cũ.( 4P) : - Hiệu điện thế được tạo ra ở thiết bị điện nào ? Số vôn được ghi ở mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì ? Đo hiệu điện thế bằng cụng cụ nào và đơn vị hiệu điện thế là gì ? Làm thế nào để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện ?
3.Tiến hành bài mới :(35P) : Lời vào baì :(2p) - Giới thiệu như phần mở đầu sgk. Về ý nghĩa số vôn ghi trên các dụng cụ diện. Câu hỏi được trả lời thông qua 2 thí nghiệm sau:
Hoạt động 1(10p) : Làm thí nghiệm 1
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Cho HS làm thí nghiệm phát hiện xem giữa 2 đầu bóng đèn có hiệu điện thế không? 
] Yêu cầu HS rút ra kết luận
] Làm câu C1
- Làm thí nghiệm
- Làm câu C1:
I. Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn:
1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch.
* Thí nghiệm 1: C1 : U = 0 . 
Hoạt động 2(10p) : Làm thí nghiệm 2
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm mắc cho đúng và ghi kết quả vào bảng 1 / C2.
Công tắc mở số chỉ của vôn kế bằng bao nhiêu?
Sau khi đóng công tắc U = ?, I = ?
Thay đổi I thì U thay đổi như thế nào ?
- Từ kết quả ] kết luận C3.
* Tìm hiểu hiệu điện thế định mức : Có thể tăng mãi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn hay không? Tại sao?
- Thông báo cho HS ý nghĩa của số vôn .
Nhận xét gì về hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn ?
Yêu cầu HS làm C4: Trên đèn có ghi 2.5V có nghĩa là gì ?
2.5V: giá trị định mức giữa 2 đầu bóng đèn.
Nếu U của mạch > 2.5V khi mắc đèn vào bóng sẽ bị đứt.
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn GV
- Làm câu C2.
- Từ thí nghiệm điền vào bảng 1
- Làm câu C3.
* Tìm hiểu hiệu điện thế định mức.
- Trả lời câu hỏi.
- Làm câu C4.
2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện.
* Thí nghiệm 2:
Cộng tắc mở I = 0, U = 0.
Cống tắc đóng I = 0.5A, U = 2.8V
I tăng thì U tăng.
Khi có dòng điện chạy qua bóng đèn, giữa hai đầu bóng đèn có 1 hiệu điện thế xác định.
Hđt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn khi cđdđ chạy qua càng lớn.
Giá trị chênh lệch điện thế (hđt) cho phép tối đa giữa hai đầu bóng đèn là 2.5V.
Hoạt động3 (8p) : Tìm hiểu sự chênh lệch
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Yêu cầu HS làm C5
- Thống nhất câu trả lời cho HS
Quan sát hvẽ.
Làm câu C5.
II. Sự tương tự……….nứơc
 *Khi có sự chênh lệch điện thế giữa hai cực của nguồn dòng điện .
 *Khi có sự chênh lệch mức nước ở A, B tạo dòng chảy AB
Hoạt động3 (5P) : Vận dụng .
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Yêu cầu HS làm câu C6
- Thống nhất câu trả lời đúng
- Yêu cầu HS làm C7
- Yêu cầu HS làm C8
Làm câu C6
Làm câu C7
Làm câu C8
III. Vận dụng
* Trả lời các câu hỏi ở phần củng cố.
C
A
C
4/ Củng cố – tổng kết (03p) Yêu cầu HS trả lời các câu sau:
+ HĐT giữa 2 đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch là bao nhiêu?
+ Bóng đèn đang sáng, muốn nó sáng yếu hơn thì có thể làm như thế nào?
+ Một bóng đèn có ghi 6V. Hỏi có thể mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế bao nhiêu để nó không bị hỏng ?
5/ Hướng dẫn học sinh về nhà (2p) : * Đề nghị HS chép ghi nhớ vào vở
* Yêu cầu HS đọc phần “ có thể em chưa biết”
* Yêu cầu HS về nhà làm bài tập ở sách bài tập và chép sẳn mẫu báo cáo § 29.
IV – RÚT KINH NGHIỆM
TIẾT 31 – TUẦN 31 	 NGÀY SOẠN : 24/03/2010
	 NGÀY DẠY : 01/04/2010 
 BÀI 29: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN 
I – MỤC TIÊU : 
Kiến thức: Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
Kỹ năng : Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
Thái độ : Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
II. CHUẨN BỊ : Học sinh :đọc nội dung bài ở nhà 
 Giáo viên :
- Dự kiến phương pháp : nêu vấn đề , vấn đáp ,thực hành Thí nghiệm theo nhóm , . . . . 
- Biện pháp : giáo dục học sinh học tập nghiêm túc , ý thức vận dụng thí dụ thực tế để ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày đối với môn điện học 
-Phương tiện : Cầu chì , 1 acquy , 1 bóng đèn , 1 công tắc , 5 đoạn dây đồng , 1 bút thử điện , Tranh vẽ to 29.1
- Yêu cầu học sinh : Học bài 29 và làm câu hỏi SGK , bài tập SBT . 
- Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK . 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định lớp.(1P) : 
2.Kiểm tra bài cũ.( 4P) : ND ghi nhớ bài 26 SGK trang 75 . 
3.Tiến hành bài mới :(38P) : 
Lời vào baì :(2p) : Dòng điện có thể gây nguy hiểm cho cơ thể người, do đó sử dụng điện phải tuân theo các quy tắc an toàn.
Hoạt động 1(8p) : Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- GV cắm bút thử điện vào ổ cắm điện cho HS quan sát và trả lời câu C1.
- Làm thí nghiệm H 29.1 a Nhận xét.
- Nhắc lại tác dụng sinh lí baiø 23
- Cho HS đọc phần 2 sgk.
- Cường độ dòng điện nguy hiểm là 70mA và hiệu điện thế là 40 V trở lên.
- Làm C1
- Làm thí nghiệm a Nhận xét.
- Đọc phần 2.
I. Dòng điện qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm.
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người:
NX SGK trang 82
2. Giới hạn nguy hiểm
70mA ( 40 V ) . 
Hoạt động 2(8p) : Tìm hiểu đoản mạch và cầu chì
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Làm thí nghiệm H 29.2, yêu cầu HS thảo luận về tác hại của hiện tượng đoản mạch.
- Yêu cầu HS làm C2 và nêu tác hại.
- Tìm hiểu về cầu chì §22
- Yêu cầu HS làm C3
- Yêu cầu HS làm C4
- Yêu cầu HS làm C5
- Làm C2
- Nêu tác hại khi đoản mạch.
- Tìm hiểu về cầu chì
- Làm C3, C4, C5
II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì:
1. Hiện tượng đoản mạch
C2 : lớn hơn 
2. Tác dụng của cầu chì
C3 : nóng lên , chảy đứt , ngắt mạch . 
C4 : có giá trị định mức .
C5 : 1,2A , 1,5A . 
Hoạt động3 (10p) : Quy tắc an toàn điện
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Cho HS đọc mục III.
- GV đặt câu hỏi “ tại sao” với mỗi quy tắc.
- Yêu cầu HS làm C6.
- Đọc và trả lời 4 quy tắc
- Làm C6
III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
Hình a nguy hiễm . 
Hoạt động3 (4p) : Vận dụng .
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
4/ Củng cố – tổng kết (04p) 
 - Yêu cầu HS chép ghi nhớ
 - Đọc “ có thể em chưa biết”
 - Cho HS về nhà làm bài tập sách bài tập.
5/ Hướng dẫn học sinh về nhà (2p) : * Đề nghị HS chép ghi nhớ vào vở
* Yêu cầu HS đọc phần “ có thể em chưa biết”
* Yêu cầu HS về nhà làm bài tập ở sách bài tập và chép sẳn mẫu báo cáo § 27.
IV – RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docbai 26 tiet 31 10.doc
Giáo án liên quan