Giáo án Vật lý 7 - Học kỳ II
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
2. Kỹ năng
- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Phim nhựa, bút thử điện, giá TN, thước nhựa, thanh thủy tinh.
2. Học sinh:
- Vụn giấy, vụn nilông, quả cầu xốp, vải khô, mảnh len.
III. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Giới thiệu kiến thức chương III.
ng Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi có đèn sáng. - Dòng điện đi qua mọi vật dẫn, thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng. - Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điốt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ phát quang. Vận dụng C8: e C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn LED sáng thì A là cực dương của nguồn điện Kiến thức môi trường Nguyên nhân gây lên tác dụng nhiệt của dòng điện là do các vật dẫn có điện trở. Tác dụng nhiệt có thể có lợi hoặc có hại. Để làm giảm tác dụng nhiêt, cách đơn giản là làm dây dẫn bằng chất có điện trở suất nhỏ. Việc sử dụng kim loại làm vật liệu dẫn điện dẫn đến làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay thì người ta đang cố gắn sử dụng vật liệu siêu dẫn trong đời sống và kỹ thuật. Củng cố ?: Lấy VD về ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát quang của dòng điện trong cuộc sống và chỉ ra trong các VD, tác dụng đó là có lợi hay có hại? Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết" - Chuẩn bị bài 23. IV. Rút kinh nghiệm Ký duyệt, ngày .. tháng .. năm 2012 Giáo án tuần 24 ******* TUẦN 25 Tiết 25 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 Mục tiêu Nêu được tác dụng từ của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. Nêu được tác dụng hóa học của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng hóa học của dòng điện. Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng sinh lí của dòng điện. Chuẩn bị Nam châm thẳng, kim nam châm, Nguồn điện, Cuộn dây , Dây đồng, dây nhôm, Bóng đèn, Đinh sắt, thép, Dung dịch đồng sunfat có nắp gắn hai điện cực bằng than. Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ ? Trình bày các biểu hiện của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện? Lấy ví dụ về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện? Bài mới Nội dung HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức 1. Tác dụng từ Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm và trình bày tính chất từ của nam châm. Giới thiệu nam châm điện và cho HS quan sát nam châm điện. Gọi HS đọc C1. Hướng dẫn HS làm TN và đưa ra nhận xét, hoàn thành C1. Gọi HS hoàn thành phần còn thiếu trong phần kết luận. Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 23.2 để tìm hiểu cấu tạo của chuông điện. Hướng dẫn HS trả lời C2, C3, C4. Yêu cầu HS trình bày nguyên tắc hoạt động của chuông điện dựa vào C2, C3, C4. Hỏi: Chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện? Đọc SGK, trình bày tính chất từ của nam châm. Quan sát nam châm điện. Đọc C1. Làm thí nghiệm => hoàn thành C1. Hoàn thành nội dung của phần kết luận. Tìm hiểu cấu tạo của chuông điện. Trả lời C2, C3, C4. Trình bày nguyên tắc hoạt động của chuông điện. Trả lời câu hỏi. Tác dụng từ C1: a. khi công tắc đóng cuộn dây hút đinh sắt nhỏ, khi ngắt công tắc đinh sắt nhỏ rơi ra. b. Đưa 1 kim NC lại gần 1 đầu cuộn dây và đóng công tắc thì 1 cực của kim NC hoặc bị hút, hoặc bị đẩy. Kết luận: SGK C2: Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây và cuộn dây trở thành NC điện . Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm cho đầu gõ chuông đập vào chuông, chuông kêu . C3:Chỗ hở của mạch ở miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. Khi đó mạch hở cuộn dây không có dòng điện đi qua, không có tính chất từ nên không hút miếng sắt nữa. Do tính chất đàn hồi của kim loại nên miếng sắt lại trở về tì sát vào tiếp điểm. 2. Tác dụng hóa học Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình 23.3 SGK. Đóng công tắc K, yêu cầu HS quan sát, trả lời C5, C6. Hướng dẫn HS so sánh màu của cực than nối với cực âm và dây dẫn KL chuẩn bị. Hỏi: Kim loại phủ ở cực âm là kim loại gì? Giới thiệu tác dụng hóa học của dòng điện. Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận trong SGK. Bố trí thí nghiệm như hình 23.3. Quan sát TN, trả lời C5, C6. Quan sát và so sánh màu của cực than với màu các mẫu kim loại. Trả lời câu hỏi. Hoàn thành kết luận. Tác dụng hóa học Dòng điện có tác dụng hoá học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm. 3. Tác dụng sinh lí Yêu cầu HS đọc SGK. Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, trình bày các biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện. Hỏi: Trình bày lợi ích và tác hại của tác dụng sinh lý của dòng điện? Đọc SGK. Thảo luận, trình bày các biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện. Trả lời câu hỏi. Tác dụng sinh lý Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây co giật, làm tim ngừng đập. 4. Vận dụng IV. Vận dụng C7: C C8: D 5. Kiến thức môi trường Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp gây ra một từ trường mạnh, những người sống ở gần đường dây cao thế chịu sự ảnh hưởng của từ trường này. Dưới tác dụng của từ trường mạnh, các vật trong nó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng, sự nhiễm điện do hưởng ứng đó có thể làm cho tuần hoàn máu của con người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi. Để giảm thiểu tác hại này cần phải xây dựng các đường dây cao áp xa khu dân cư. Củng cố Làm BT trong SBT. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết" - Ôn tập kiến thức từ bài 17 – 22.. IV. Rút kinh nghiệm . Ký duyệt, ngày .. tháng .. năm 2012 Giáo án tuần 25 ******* Tiết 26 Ngày soạn: Ngày dạy: Mục tiêu : Kiến thức Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương trình điện học từ tiết 19 đến tiết 25. Kĩ năng Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và bài tập. Chuẩn bị Giáo viên: Câu hỏi và bài tập tổng hợp kiến thức từ bài 17 tới 22, phiếu học tập. Học sinh: Ôn lại kiến thức. Hoạt động dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức Tĩnh điện Dòng điện – nguồn điện Chất dẫn điện – chất cách điện. Sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện Các tác dụng của dòng điện. Hoạt động 2: Ôn tập GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm trong 10 phút sau đó gọi HS trả lời. Nội dung Đáp án Câu 1: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống a. Vật bị nhiễm điện có khả năng b. Thanh thuỷ tinh cọ xát vào mảnh lụa nhiễm điện c. Vật mang điện tích dương .. vật mang điện tích âm và vật mang điện tích dương vật mang tích dương . d. Vật mang điện tích âm vì nó nhận thêm và mang điện tích dương vì nó .. Câu 2: Trong các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? a. Dòng điện chạy qua dây dẫn bằng đồng có tác dụng làm nóng dây dẫn này. b. Quạt điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện c. Dòng điện thích hợp chạy qua cơ thể người có thể chữa một số bệnh . d. Dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn có thể làm quay kim Nam Châm. Câu 3: Hãy ghép các câu sau đây thành câu có nghĩa: 1. Bóng đèn dây tóc phát sáng là do a. Tác dụng từ của dòng điện 2. Bóng đèn bút thử điện phát sáng là do b. Tác dụng nhiệt của dòng điện 3. Chuông điện kêu là do c. Tác dụng sinh lí của dòng điện 4. Cơ bị co giật khi bị điện giật là do d. Tác dụng phát sáng của dòng điện Câu 4: Vẽ sơ đồ mạch điện thắp sáng bóng đèn pin? Câu 5: Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Theo em, có những nguyên nhân nào dẫn tới hiện tượng trên ? Nêu cách khắc phục. Câu 6: Giải thích các hiện tượng sau: Càng lau chùi bàn ghế càng bám bụi? Càng chải tóc khô bằng lược nhựa, tóc càng dựng đứng? Xe chở xăng dầu có đoạn xích thả xuống đường? Câu 1: Hút Dương Hút đẩy Electron mất electron Câu 2: Đúng Sai Đúng Đúng Câu 3: 1 – b. 2 – d. 3 – a. 4 – c. Câu 5: Dây dẫn bị đứt => thay dây mới. Bóng đèn cháy Hết pin. Câu 6: a. lau chùi làm bàn ghế bị nhiễm điện do cọ sát nên nó hút bụi. b. Do lược cọ xát vào tóc nên lược và tóc nhiễm điện trái dáu => chúng hút nhau làm cho tóc dựng đứng. c. Do sự cọ sát giữa các thùng xăng,sẽ tạo ra một điện tích lớn trên ô tô. Đoạn xích thả xuống đường có tác dụng truyền điện tích xuống đường. Hướng dẫn về nhà Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. IV. Rút kinh nghiệm Ký duyệt, ngày .. tháng .. năm 2012 Giáo án tuần 26 ******* Tiết 27 Ngày soạn: Ngày dạy: Mục tiêu Kiểm tra lại kiến thức từ tiết 19 tới tiết 25. Rèn luyện kỹ năng làm bài cho học sinh. Chuẩn bị Giáo viên: Photo đề kiểm tra. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học. Nội dung Hình thức kiểm tra Đề kiểm tra kết hợp cả tự luận và trắc nghiệm khách quan. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Mức độ thấp Mức độ cao TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận Tĩnh điện 1 8 1,8 0.5 3 3.5 Dòng điện – nguồn điện 2 2 0.5 0.5 Chất dẫn điện – chất cách điện 6 5 5,6 0.5 0.5 1 Sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện 7 7 2.5 2.5 Các tác dụng của dòng điện 3,4 9 9 1 1.5 1.5 Tổng 2,6 1,3,4,5 7,8 9 1→9 1 2 5.5 1.5 10 Đề kiểm tra Phần I: (5 điểm) Trắc nghiệm khách quan Hãy khoanh tròn vào trước các câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, theo em trường hợp nào vật đã nhiễm điện? A. Thanh nam châm hút một các đinh sắt nhỏ. B. Chiếc thước nhựa hút các mẫu giấy vụn. C. Trái đất và mặt trăng hút lẫn nhau. D. Giấy thấm hút mực. Câu 2: Trong các kết luận sau đây, kết luận nào đúng với khái niệm dòng điện? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển. B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích. C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích. Câu 3: Trong các trường hợp sau, những trường hợp nào không liên quan đến tác dụng sinh lí của dòng điện? A. Dòng điện qua cơ thể người gây co giật các cơ. B. Bác sĩ đông y châm cứu, dòng điện chạy qua kim châm vào các huyệt trong cơ thể. C. Dòng điện chạy qua quạt làm cánh quạt quay. Câu 4: Trong các tác dụng sau đây của dòng điện, tác dụng nào dược ứng dụng để chế tạo bếp điện? A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng phát sáng. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng hoá học. Câu 5: Tại sao n
File đính kèm:
- GA Vat Ly 7 HK 2.doc