Giáo án Vật lý 6 Tuần: 1 Tiết: 1 Bài 1 + 2: ĐO ĐỘ DÀI

I. MỤC TIÊU:

 1, Kiến thức:

 - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài.

 - Nêu được giới hạn đo ( GHĐ) , độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của dụng cụ đo.

 2, Kỹ năng:

 - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

 - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.

 - Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.

 3, Thái độ:

 - Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

- Mỗi nhóm chuẩn bị thước kẻ, thước dây và kẻ sẵn bảng 1.1 vào vở.

 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1, Ổn định lớp, tổ chức tình huống học tập:

 2, Lên lớp:

 - Mời học sinh đọc ví dụ trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi ở đầu bài.

 - Để xem câu trả lời của bạn có đúng không chúng ta hãy tìm hiểu trong bài hôm nay.

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1985 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 Tuần: 1 Tiết: 1 Bài 1 + 2: ĐO ĐỘ DÀI, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Tiết: 1 Bài 1 + 2: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
 1, Kiến thức:
 - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài.
 - Nêu được giới hạn đo ( GHĐ) , độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của dụng cụ đo.
 2, Kỹ năng:
 - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
 - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
 - Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.
 3, Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm chuẩn bị thước kẻ, thước dây và kẻ sẵn bảng 1.1 vào vở.
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1, Ổn định lớp, tổ chức tình huống học tập:
 2, Lên lớp: 
 - Mời học sinh đọc ví dụ trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi ở đầu bài. 
 - Để xem câu trả lời của bạn có đúng không chúng ta hãy tìm hiểu trong bài hôm nay.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK và tự tìm hiểu mục I: “ Ôn lại kiến thức”
Chú ý học sinh đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt nam là mét (kí hiệu: m).
 + Giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH:
1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4.
- Học sinh: C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn.
 + Học sinh: Thước kẻ.
 + Người bán vải: Thước thẳng (m).
 + Thợ may: Thước dây.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét và thông báo khi sử dụng bất ký dụng cụ đo nào cũng cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nó. 
 + Treo tranh vẽ của thước đo ghi giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước.
 + Yêu cầu học sinh trả lời thế nào là giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất ?
- Học sinh: Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
 + Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét và chốt lại ý đúng.
 + Cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
 + Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7. 
- Học sinh: + C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6 -> Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm. 
 + Đo chiều dài sách vật lý 6 -> Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm.
 + Đo chiều dài bàn học -> Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm.
 + C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng.
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
 * Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (kí hiệu: m).
II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
- Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
- Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo.
* Hoạt động 2: Đo độ dài.
- Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc bài thực hành đo độ dài trong sách giáo khoa. Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK).
Yêu cầu học sinh thực hiên theo các bước như trong sách giáo khoa và hướng dẫn của giáo viên. Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3. Phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh.
 2. Đo độ dài:
Độ dài vật cần đo
Độ dài ước lượng
Chọn dụng cụ đo độ dài
Kết quả đo (cm)
Tên thước
GHĐ
ĐCNN
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Chiều dài bàn học 
......cm
Bề dày sách vật lý 6
.......cm
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo độ dài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa để dẫn đến các bước đo độ dài.
C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế ghi vào vở trung thực.
- Giáo viên: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt.
C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo.
C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
III. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận và vận dụng
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng hoàn thành câu C6.
C6: a. Ước lượng độ dài cần đo.
	b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
	c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
	d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
	e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét va chốt lại ý đúng.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi C7 đến C10 trong SGK.
- Học sinh: C7: Câu c.
 C8: Câu c.
 C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm.
 C10: Học sinh tự kiểm tra.
* Cách đo độ dài: 
 - Uớc lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
 - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách .
 - Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định.	
II. VẬN DỤNG:
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Yêu cầu học sinh nêu lại các bước đo độ dài.
Thế nào là GHĐ và ĐCNN của thước?
Dặn học sinh về nhà làm các câu C4 đến C9 trong SGK vào vở.
Xem trước bài 3; “ Đo thể tích chất lỏng” và đọc phần có thể em chưa biết.
* Rút kinh nghiệm:	
Tuần 2 Tiết 2 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng, GHĐ và ĐCNN của chúng
Kỹ năng:
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
Xác định được GHĐ và ĐCNN của bình chia độ.
Thái độ:
	- Cẩn thận, chính xác khi đo.
II. CHUẨN BỊ: 
	 - Bình 1 (đầy nước), bình 2 (một ít nước). Bình chia độ, ca đong.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
	- Thế nào là GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài? Nêu cách đo độ dài của một vật?	2. Lên lớp:
	- Giáo viên đưa ra một cái ca đựng đầy nước và đặt câu hỏi: làm thế nào để biết cái ca này đựng bao nhiêu nước? 
	- Học sinh đưa ra giải pháp, giáo viên dẫn vào bài.
* Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo thể tích. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Giáo viên: Em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta.
 - Học sinh: Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3
 1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc
- Gv: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của bình chia độ mẫu.
- Hs: chú ý quan sát, lắng nghe.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C2, C3, C4.
- Học sinh: C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l.
 Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.
 Can nhựa: GHĐ: 5 lít và ĐCNN: 1 lít
 C3: Dùng chai hoặc lọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít.
 C4:
Loại bình
GHĐ
ĐCNN
Bình a
Bình b
Bình c
100 ml
250 ml
300 ml
2 ml
50 ml
50 ml
- Gv: Cho biết GHĐ và ĐCNN của bình chia độ là gì?
- Học sinh: GHĐ của bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
 + ĐCNN của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành câu C5?
 C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
- Gv: Cho hs nhận xét, chốt lại.
I. Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
II. Đo thể tích chất lỏng:
 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
 - Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong hoặc một số dụng cụ có ghi sẵn dung tích, ….
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm các câu C6 đến C8 để tìm hiểu các đo thể tích chất lỏng.
C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.
C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3
- Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận ở câu C9.
- Học sinh: C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu:
 a. Ước lượng thể tích cần đo.
 b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
 c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
 d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình.
 e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. 
 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
* Cách đo thể tích chất lỏng:
 - Ước lượng thể tích cần đo.
 - Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
 - Đặt bình chia độ thẳng đứng.
 - Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình.
 - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. 
* Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích chất lỏng.
- Cho học sinh đọc nội dung thực hành. Chia nhóm học sinh thực hành. Hướng dẫn học sinh tiến hành đo thể tích của nước.
- Lưu ý học sinh cách đo , đọc giá trị đo khi thực hành.
- Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1.
3. Thực hành: 
- Bảng 3.1:
Vật đo thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng (l)
Thể tích đo được ( cm3)
GHĐ
ĐCNN
Nước trong bình 1
Nước trong bình 2
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- Nêu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Cách đo thể tích chất lỏng?
	- Dặn học sinh về nhà học bài, xem trước nội dung bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.
* Rút kinh nghiệm:	

File đính kèm:

  • docgiao an ly 6.doc