Giáo án Vật lý 6 trọn bộ

I MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.

- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2.Kỹ năng:

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo

- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.

- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

- Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo

3.Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

+ 4 thước dây có ĐCNN là 1mm

+ 4 thước cuộn hoặc thước mét

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1.Ổn định tổ chức: 6A: .6B 6C 6D .6E

2.Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập: (2phút)

- GV: Đặt vấn đề như trong SGK:

3.Bài mới:

 

doc74 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2334 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 trọn bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là gì? 
Câu 2: Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
Câu 3: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và có chiêù như thế nào ?
Câu 4: Trình bày tên các loại máy cơ đơn giản? Và dùng nó có tác dụng gì?
Câu 5: Em hãy trình bày kếy luận về mặt phẳng nghiêng và cho biết có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
Câu 6: Trình bày các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy?
I. PHẦN LÝ THUYẾT
- HS: trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là lực.
Câu 2: 
Lực tác dụng lên một vật:
+ Có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó 
+ Có thể làm vật biến dạng
+ Vừa làm vật bị biến đổi chuyển động, vừa làm vật bị biến dạng.
Câu 3: 
+ Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên các vật.
+ Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới. 
Câu 4: 
+ Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
+ Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
Câu 5:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
+ Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
+ Có 3 cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng
* Giảm chiều cao của vật kê.
* Tăng chiều dài của vật làm mặt phẳng nghiêng.
* Vừa tăng chiều dài của m.p nghiêng vừa giảm chiều cao của vật kê.
Câu 6: Các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy gồm:
* Điểm tựa là O
* Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
* Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
- GV: Treo bài tập ghi sẵn lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt sau đó tiến hành giải.
Bài 1: Biết 5 lít cát có m = 7,5 kg.
Tính KLR của cát.
Tính thể tích của 5 tạ cát.
- GV: Đặt câu hỏi;
* Bài toán đã cho biết những gì? (m = 7,5kg; V = 5 lít), cần tìm gì? (D =? ; V`= ? biết m` = 5 tạ).
* Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? ().
* Muốn tìm thể tích ta sử dụng công thức nào? ().
Bài 2: Khi ta muốn mua mật ong chúng ta phải biết rằng cứ 1200g mật ong có thể tích là 1 lít.
a) Tính trọng lượng của mật ong?
b) Tính KLR của mật ong?
- Bài toán đã cho biết những gì ? (m = 1200g; V = 1 lít), và cần tìm gì? (P = ? ; D =?).
- Muốn tìm trọng lượng ta sử dụng công thức nào? (P = 10. m)
- Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? ().
II. PHẦN BÀI TẬP 
- HS: Đọc đề bài sau đó tiến hành giải theo hướng dẫn của GV.
Bài 1: Tóm tắt
 V = 5 lít = 5 dm3 = 0,005 m3
 m = 7,5kg
D = ?
V` = ? biết m` = 5 tạ = 500kg.
 Giải:
a) Khối lượng riêng của cát là:
b) Thể tích của 5 tạ cát là:
Bài 2: Tóm tắt 
m = 1200g = 1,2 kg. 
V = 1lít = 0,001m3. 
P = ? 
D = ? 
 Giải
a) Trọng lượng của mật ong là:
P= 10. m = 10. 1,2 = 12 (N)
b) Khối lượng riêng của mật ong là:
=
D. Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn tập kỹ các kiến thức đã ôn tập theo vở ghi và Sgk.
- Giờ sau kiểm tra học kỳ I.
Dạy:
Tiết:
18
KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Theo lịch kiểm tra nhà trường)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Học sinh vận dụng những kiến thức đã được học trong chương cơ học vào làm bài kiểm tra
2. Kỹ năng:
- Suy luận và so sánh khi làm bài kiểm tra.
- Biết cách trình bày bài kiểm tra.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: 
- HS: Đề, giấy, bút, thước…..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổchức: 6A:………..6B……………6C……………6D……….6E………
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Đề bài:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Để đo chiều dài của một vật (khoảng hơn 30 cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đây là phù hợp nhất?
A. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm;
B. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 cm;
C. Thước có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 mm;
D. Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN 5 cm.
Câu 2: Hai lực nào sau đây được gọi là lực cân bằng?
A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau;
B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng cùng một vật;
C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau;
D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng?
A. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau: Trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn;
B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực dàn hồi càng nhỏ;
C. Độ biến dạng của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ;
D. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
Câu 4: Khi kéo vật có khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào?
A. Lực ít nhất bằng 1000 N; C. Lực ít nhất bằng 10 N;
B. Lực ít nhất bằng 100 N; D. Lực ít nhất bằng 1 N.
Câu 5: Đơn vị trọng lượng riêng là gì?
A. N/m2 B. N/m3 C. N.m3 D. kg/m3 
Câu 6: Một lít (l) bằng giá trị nào dưới đây?
A. 1 m3 B. 1 dm3 C. 1 cm3 D. 1 mm3
Câu 7: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một chất?
A. d = V.D B. d = P.V C. d = 10.D D. P = 10.m
Câu 8: Quả cân 800g có trọng lượng là bao nhiêu ?
A. 0.8 N	B. 8 N	C. 80 N	D. 800 N
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (3 điểm) Một vật có khối lượng 600g treo vào một sợi dây cố định.
a) Giải thích vì sao vật đứng yên?
b) Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao?
Câu 10: (3 điểm) Biết 10 lít cát có khối lượng15 kg.
a) Tính khối lượng riêng của cát
b) Tính thể tích của 10 tạ cát.
4. Đáp án – Biểu điểm:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
C
D
B
C
B
B
C
B
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (3 điểm)
a) Vật đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng (trọng lực và lực kéo của dây)
T = P = 6 N
b) Khi cắt dây, không còn lực kéo của dây nữa, trọng lực sẽ làm vật rơi xuống.
Câu 10: (3 điểm)
a) Khối lượng riêng của cát là: 
Công thức: D = m/V
Đổi đơn vị 10 lít = 10 dm3 = 0,01 m3	
Tính: D = 15 / 0,01 = 1500kg/m3 
b) Thể tích của 1 tấn cát là: 
 Đổi: 1 tấn = 1000kg
 Công thức: V = m/D
Tính: V = 1000/1500 = 0,666 (m3)
5. Củng cố: Nhận xét, đánh giá về giờ kiểm tra.
6. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và đọc trước bài 15
Dạy : 
Tiết: 19 Bài 16 RÒNG RỌC
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu được vài thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và biết được lợi ích của chúng
Biết sử dụng ròng rọc trong những trường hợp thích hợp
-Kỹ năng : Biết cách đo lực kéo của ròng rọc
-Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, thích khám phá
II. Chuẩn bị:
Theo nhóm: -1 lực kế GHĐ 5
Quả nặng
2 ròng rọc cố định
Giá thí ngiệm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 6A:………..6B……………6C……………6D……….6E………
2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài học
3. Bài mới : Em cho biết để đưa lá cờ lên trên cột, (đưa hồ xây lên tầng cao) ta dùng dụng cụ gì?
Như tình huống các bài trước, để đưa ống bêtông lên. Ngoài dùng đòn bẩy & MPN, người ta còn có thể dùng RR, Vậy dùng RR có lợi gì?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: quan sát hình 16.2 a) và b) các ròng rọc có những điểm nào khác nhau? 
1. Tìm hiểu về ròng rọc :
- Ròng rọc cố định: Là RR được gắn yên 1 chỗ
- RR động : Là RR c/đ cùng với vật
 - Để biết ròng rọc giúp thực hiên công việc dễ dàng thế nào chúng ta sẽ làm thí nghiệm để xác định
- GV: Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN, Lưu ý: Yêu cầu đưa vật có TL.., từ dưới lên, khi dùng các loại RR thì c/đ lực & hướng kéo có khác với yêu cầu?
B1: dùng lực kế đo trọng lượng của vật 
B2:Dùng ròng rọc cố định, xem cđ lực kéo
B3: Dùng ròng rọc động, xem cđ lực kéo
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện, hướng dẫn các thao tác đo; uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm lực kế.
-GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
 GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4
Như vậy dùng ròng rọc cố định ta có thể thay đổi được yếu tố nào của lực kéo? - Dùng ròng rọc động thì lực kéo thế nào với trọng lượng của vật?
II. Ròng rọc giúp thực hiện công việc dễ dàng như thế nào?
1. Thí nghiệm:
- HS: tiến hành các bước thí nghiệm
Cách kéo vật lên
Chiều của lực kéo
Cường độ lực kéo
Không dùng ròng rọc
Từ dưới lên
………N
Dùng ròng rọc cố định
………….
………N.
Dùng ròng rọc động
…………….
……....N
HS: -Dùng ròng rọc cố định thì chiều khác nhau, cường độ như nhau
- Dùng ròng rọc động thì chiều giống nhau, lực kéo nhỏ hơn
2.Kết luận: SGK
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu C5 đến C7
4. Vận dụng
C5 :-Kéo cờ, đưa hồ xây lên cao
C6 : - Dùng ròng rọc cố định thì thay đổi được hướng kéo, ròng rọc động thì có lợi về lực kéo
Hướng dẫn về nhà:6p
a. Bài vừa học: Học thuộc phần kết luận, làm hết các bài tập trong phần bài ròng rọc sách BT
-Đọc phần có thể em chưa biết
b. Bài sắp học: hướng dẫn HS các câu 3-8 bài Ôn tập
- Soạn bài ôn tập chương I
Dạy:
Tiết:
20
Chương II – Nhiệt học
Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. 
- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Tìm được các hiện tượng thực tế chứng tỏ vật nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiết khác nhau.
- Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn.
- Biết sử dụng bảng độ tăng chiều dài của các thanh kim loại bằng các chất khác nhau để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực trong khi hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: 
Một quả cầu kim loại, và một vòng kim loại, một đèn cồn, một chậu nước, khăn sạch.
Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình tháp Épphen, 18.1, 18.2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: 6A:………..6B……………6C……………6D……….6E………
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) 
- Viết công thức tính trọng lượng riêng, KLR, hệ thức liên hệ giữa TL&KL. Nêu rõ tên và đơn vị đo của các đại l

File đính kèm:

  • docgiao an ly 6 du.doc
Giáo án liên quan