Giáo án Vật lý 6 tiết 23 Bài 20: sự nở vì nhiệt của chất khí

Kiến thức : Nắm vững hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.

Kỹ năng : Hiểu v giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.

Thái độ : Làm được thí nghiệm trong sách giáo khoa và vận dụng bảng 20.1 để rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của ba thể: rắn – lỏng – khí.

 II – PHƯƠNG TIỆN :

 Học sinh : Đọc nội dung bài ở nhà .

Giáo viên :

- Dự kiến phương pháp: quan sát , thí nghiệm , giải thích , diễn giải ,nêu và giải quyết vấn đề , . . . .

- Biện pháp: giáo dục ý thức học tập của học sinh , liên hệ với cuộc sống ngoài cuộc sống và vận dụng vào cuộc sống .

- Phương tiện:

 Cho giáo viên: quả bóng bàn bị bẹp, phích nước nóng, cốc.

 Cho nhĩm học sinh: bình thủy tinh đáy bằng, ống thủy tinh thẳng, cốc nước pha màu, khăn lau.

- Yêu cầu học sinh: học thuộc bài 16 và làm bài tập sách bài tập .

- Tài liệu tham khảo:

+ GV: Nghiên cứu SGK

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2785 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 23 Bài 20: sự nở vì nhiệt của chất khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 23 – TUẦN 23	 	NGÀY SOẠN : 13/01/2010
NGÀY SOẠN : 18/01/2010
 Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I – MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Nắm vững hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nĩng lên, giảm khi lạnh đi.
Kỹ năng : Hiểu và giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
Thái độ : Làm được thí nghiệm trong sách giáo khoa và vận dụng bảng 20.1 để rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của ba thể: rắn – lỏng – khí.
 II – PHƯƠNG TIỆN :
 Học sinh : Đọc nội dung bài ở nhà . 	
Giáo viên :
- Dự kiến phương pháp : quan sát , thí nghiệm , giải thích , diễn giải ,nêu và giải quyết vấn đề , . . . . 
- Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh , liên hệ với cuộc sống ngoài cuộc sống và vận dụng vào cuộc sống . 
- Phương tiện :
 	 	Cho giáo viên: quả bĩng bàn bị bẹp, phích nước nĩng, cốc.
 	Cho nhĩm học sinh: bình thủy tinh đáy bằng, ống thủy tinh thẳng, cốc nước pha màu, khăn lau.
- Yêu cầu học sinh : học thuộc bài 16 và làm bài tập sách bài tập . 
- Tài liệu tham khảo :
+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . 
+ HS : SGK . 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định lớp.(1P)
2.Kiểm tra bài cũ.(4P)
Gọi học sinh trả lời nội dung ghi nhớ.
Sửa bài tập: 19.1 (câu C); 19.4.
3.Tiến hành bài mới :(34P)
Lời vào baì :(2p) : 
Tổ chức tình huống học tập (mở đầu vào bài của SGK).
Hoạt động 1( 10 p) : làm thí nghiệm 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
Giúp học sinh trả lời câu hỏi trong SGK và điều khiển thảo luận.
Học sinh tiến hành thí nghiệm lần lược như trong sách giáo khoa.
I. Thí nghiệm:
Hoạt động 2(9 p) : Trả lời câu hỏi :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Gv cho hs hoạt động theo nhóm 
C1: Cĩ hiện tượng gì xảy ra với giọt màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích khơng khí trong bình thay đổi như thế nào?
C2: Khi ta thơi khơng áp tay vào bình cầu cĩ hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
C3: Tại sao khơng khí trong bình cầu lại tăng lên?
C4: Tại sao thể tích khơng khĩ trong bình cầu lại giảm đi?
C5: Đọc bảng 20.1 trong SGK, rút ra nhận xét.
Gv quan sát hs thực hiện theo nhóm và có hướng dẩn hs thực hiện theo nhóm . 
Học sinh thảo luận và trả lời câu C1; C2; C3;C4;C5. ( theo nhóm ) . 
Hs các nhóm trình bày kết quả .
Hs các nhóm quan sát nhận xét chéo nhau .
II. Trả lời câu hỏi:
C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích khơng khí trong bình tăng, khơng khí nở ra.
C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích khơng khí trong bình giảm khơng khí co lại.
C3: Do khơng khí trong bình bị nĩng lên
C4: Do khơng khí trong bình bị lạnh đi.
C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, chất rắn khác nhau nở vị nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Hoạt động 3(03p) : Rút ra kết luận:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Gv cho hs hoạt động cá nhân 
C6: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
Trả lời câu C6 : ( cá nhân ) 
III. Rút ra kết luận:
C6: a. Thể tích khí trong bình tăng khi khí nĩng lên.
 b.Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh đi.
 c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất
Hoạt động 4(03p) : Vận dụng: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
C7: Tại sao quả bĩng bàn đang bị bẹp khi nhúng vào nước nĩng khơng khí trong quả bĩng bị nĩng lên lại cĩ thể phịng lên.
C8: Tại sao khơng khí nĩng lại nhẹ hơn khơng khí lạnh?
C9: Dụng cụ đo nĩng, lạnh (H 20.1). Dựa theo mực nước trong ống thủy tinh người ta cĩ thể biết thời tiết nĩng hay lạnh. Giải thích.
Giáo viên nhận xét chung quá trình thực hiện của từng học sinh .
Hs suy nghĩ và trả lời cá nhân C7 
Hs suy nghĩ và trả lời cá nhân C8 
Trả lời theo sự hướng dẫn của giáo viên . 
Học sinh còn lại theo dỏi và nhận xét từng bạn trả lời . 
IV. Vận dụng: 
C7:* Khi cho quả bĩng bàn bị bẹp vào nước nĩng, khơng khí trong quả bĩng bị nĩng lên nở ra làm cho quả bĩng phồng lên như cũ.
C8: Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m khơng đổi, nhưng thể tích V tăng, do đĩ d giảm. Vậy, trọng lượng riêng của khơng khí nĩng nhỏ hơn trọng lượng riêng khơng khí lạnh.
 C9:Trả lời: Khi thời tiết nĩng, khơng khí trong bình cầu cũng nĩng lên nở ra đẩy nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, khơng khí trong bình cầu cũng lạnh đi co lại do đĩ mực nước trong ống dâng lên.
Hoạt động (09p) : Vận dụng:
4/ Củng cố – tổng kết (04p)
Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ vào vở.
Ghi nhớ:
Chất khí nở ra khi nĩng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chât khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
5/ Hướng dẫn học sinh về nhà (2p)
Học sinh học thuộc lịng nội dung ghi nhớ.
Bài tập về nhà: Bài tập 20.2 và 20.6 sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM
************************************************

File đính kèm:

  • docCopy of TIET 22 BAI 19.doc
Giáo án liên quan