Giáo án Vật Lý 6 Năm học 2014 - 2015

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.

- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.

2. Kỹ năng:

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.

- Có thái độ hứng thú với bộ môn.

- Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.

- Giáo dục ý thức hợp tác trong hoạt dộng thu thập thông tin

II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, thí nghiệm thực hành

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, kĩ thật phân tích.

III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 1. Giáo viên: tranh vẽ phóng to về một thước kẻ có GHĐ là 20cm và có ĐCNN 2mm.

 2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 thước dây, thước mét có ĐCNN đến 0.5cm, mỗi HS có 1 thước kẻ có ĐCNN 1mm. Chuẩn bị sẵn phiếu học tập C6

IV. Tiến trình bài học

1.Kiểm tra bài cũ: Không

 

doc86 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5023 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lý 6 Năm học 2014 - 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể
Cần lực lớn (ít nhất bằng trọng lượng của vật)
Cần lực nhỏ hơn trọng lượng của vật
Hoạt động 2: ( 13') Làm thí nghiệm, thu thập số liệu
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: giới thiệu dụng cụ, hướng dẫn cách lắp thí nghiệm H14.2 SGK:
 B1: Đo trọng lượng F1 của vật.
 B2: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn).
 B3: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa).
 B4: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng nhỏ).
HS: Nhận dụng cụ và thí nghiệm, trả lời theo yêu cầu của GV, phân công làm thí nghiệm, ghi kết quả và cử đại điện trình bày nhận xét của nhóm mình. 
Trả lời các câu hỏi C1, C2 (SGK).
Thí nghiệm:
Chuẩn bị
Tiến hành đo.
Bảng 14.1: kết quả thí nghiệm.
Lần đo
Mặt phẳng nghiêng
Trọng lượng
Cường độ của lực kéo F2
Lần 1
Độ nghiêng lớn
F1 = 
F2 = ... N
Lần 2
Độ nghiêng vừa
F2 = ... N
Lần 3
Độ nghiêng nhỏ
F2 = ... N
C2. - Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng.
Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
 - Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng đông thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
Hoạt động 2: (8') Rút ra kết luận
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả, trả lời vấn đề đặt ra đầu bài?
HS: Nêu kết luận của mình, bổ sung và hoàn chỉnh.
GV có thể gợi ý so sánh F1 và F2 rút ra kết luận?, Yêu cầu HS đọc và ghi lại kết luận.
3) Rút ra kết luận
Khi bạt bớt bờ mương, dùng MPN để kéo ống bêtông sẽ dể dàng hơn.
Hoạt động 4(7ph) Vận dụng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu làm bài tập vận dụng vào phiếu, tổ chức đánh giá, chấm điểm của bạn cùng bàn, yêu cầu một vài em có kết quả cao lên trình bày trước lớp.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung kiến thức.
GV: Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập ở SBTVL6.
4. Vận dụng:
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (càng đỡ mệt)
C5: 	
c. F <500N, vì khi dụng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm. 
3. Củng cố: (3')
 Đọc nội dung ghi nhớ sgk
- Làm như thế nào để kéo một vật lên cao được dể dàng hơn?
- Kể tên MPN được sử dụng trong đời sống. Cho vài ví dụ.
 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (4')
* Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
 - Làm các bài tập trong SBTVL6.
 - Tìm thêm các ví dụ về MPN được sử dụng trong đời sống thực tế.
* Chuẩn bị bài học mới: Đòn bẩy. Chuẩn bị bảng 15.1 sgk, tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy, dùng đòn bẩy để đưa ống bê tông lên có dễ dàng hơn không?.
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………….............Ngày soạn: 14/12/2013
Tiết 16: ĐÒN BẨY
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
-Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật 
- Nêu được tác dụng này trong thực tế
- Nêu được 2 VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống
- XĐ được điểm tựa 0, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm 01 ; 02 và lực F1; F2 )
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp ( biết thay đổi các điểm 0; 01 ; 02 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, thí nghiệm khảo sát, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1. Giáo viên: 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê.
 chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên , một khối trụ kim loại, mộtgiá đỡ 
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài
IV. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ: (4 ')
 ? Khi dùng máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng có lợi gì. Nêu ví dụ minh họa về sử dụng MPN?
Bài mới:
ĐVĐ (2')
GV: Nhắc lại tình huống thực tế và giới thiệu cách giải quyết thứ 3 “dùng đòn bẩy” như trong SGK (phần in nghiêng)
Vào bài mới
Hoạt động 1: (8')Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Giới thiệu 3 hình vẽ 15.1, 15.2, 15.3 (SGK), yêu cầu HS đọc mục 1 và cho biết: Các vật ở trên hình vẽ được gọi là đòn bấy. Dòn bẩy có 3 yếu tố nào?
HS: trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: Dùng vật nặng, gậy, vật kê để minh hoạ H15.2 (SGK).
GV: Có thể đặt câu hỏi: Dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố được không?
GV: Gợi ý thiếu điểm tựa có thể bẩy được vật lên không?
? thiếu lực F2 có thể bẩy vật lên được không.
? Nếu bỏ vật ra thì ta thiếu lực nào? Lực F2 có thể làm chiếc gậy quay quanh điểm tựa không.
GV: Khi đó trọng lượng của chiếc gậy đóng vai trò là lực F1 
? Vậy mỗi đòn bẩy có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào.
HS: Quan sát tranh vẽ và đọc SGK trả lời câu hỏi theo điều khiển của GV
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
 - Điểm tựa O.
 - Trọng lượng vật (F1) cần nâng O1
 - Lực nâng vật (F2) O2	 O2
 F2
 O
 O1
 F1
C1: (1) – O1, (2) – O, (3) – O2, (4) – O1
 (5) – O , (6) – O2.
* Mỗi đòn bẩy đều có 
- Điểm tựa là 0
- điểm tác dụng của lực F1 là 01
- điểm tác dụng của lực F2 là 02
Hoạt động 3: (18') Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS đọc phần II mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi:
- Trong H15.4 các điểm O, O1, O2 là gì?
- Khoảng cách OO1, OO2 là gì?
- Vấn đề ta cần ng/c trong bài học là gì?
HS: Trả lời theo ycầu của GV, bổ sung.
GV: Chốt lại vấn đề cần ng/c là: So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2. Muốn cho F2 < F1 thì OO1 và OO2 phải thoả mản điều kiện gì?
HS: Đọc SGK suy nghĩ về câu hỏi. 
Gv Gọi một vài HS trả lời.
Gv cho HS khác bổ sung và hoàn chỉnh.
GV: Yêu cầu HS làm TN theo HD của GV, trả lời câu hỏi C2 (SGK), cần lưu ý HS chỉnh số 0, cách cầm lực kế để đo.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV làm th/ng ghi kết quả đo vào bảng.
GV: Yêu cầu HS điền từ vào chổ trống câu C3 (SGK) Nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
GV: Lưu ý HS có 3 cách điền vào câu 
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào:
1. Đặt vấn đề: (SGK)
2. Thí nghiệm:
 a. Chuẩn bị:
 b. Tiến hành đo:
C2:
 Kết quả đo:
So sánh OO2 với OO1
Trọng lượng của vật P = F1
Cường độ của lực kéo vật F2
OO2 > OO1
F1 = ... N
F2 = ... N
OO2 = OO1
F2 = ... N
OO2 < OO1
F2 = ... N
Kết luận:
- Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
C3: Muốn lực nâng nhỏ hơn (hoặc lớn hơn hoặc bằng) trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách OO2, lớn hơn (hoặc nhỏ hơn hoặc bằng) OO1
Hoạt động 3: (5') Vận dụng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Ycầu HS làm các câu hỏi phần vận dụng SGK, trả lời các câu C4, C5, C6.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
III. Vận dụng: 
 C4: Cái kéo, kềm bấm, xe cút kít, gắn mái chèo thuyền, cối giã gạo bằng chân, bật nắp chai, cần câu
C5: Tùy học sinh
C6 : - Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơ
Buộc dây kéo xa điểm tựa hơn
Buộc thêm gạch, khúc gỗ hay các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy 
3. Củng cố: (4')
 - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học và phần có thể em chưa biết
 - ?1: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy cần có điều kiện gì?
Đáp án: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy thì phải làm cho khoảng các từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của trọng lực của vật. 
 - ?2: Cho ví dụ sử dụng đòn bẩy trong thực tế. ? Nêu sự tiện ích khi sử dụng đòn bẩy. 
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (4')
* Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
 - Tự trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C6
 - Làm bài tập 15.1 -> 15.5 trong SBTVL6.
 - Tìm thêm các ví dụ về đòn bẩy được sử dụng trong đời sống thực tế.
* Bài mới: - Ròng rọc.
	 - Liên hệ thực tế xem con người muốn đưa vật nặng lên cao thường sử dụng máy cơ đơn giản nào? Lợi ích của việc sử dụng máy cơ đơn giản đó? 
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 21/12/2013
Tiết 16 : RÒNG RỌC
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
Nêu được 2 ví dụ về về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
2. Kỹ năng:
	Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, thí nghiệm khảo sát, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1. Giáo viên: GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 lực kế , 1 khối trụ kim loại, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây vắt qua ròng rọc
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài
IV. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ: (4 ')
 .	 - Dùng đòn bẩy có lợi gì? Cho ví dụ minh hoạ.
	 - Kể tên một vài ứng dụng của đòn bẩy trong đời sống?
	2. Bài mới: 
ĐVĐ: (2')
GV: Ở các bài trước , muốn đưa ống bê tông lên một cách dễ dàng người ta đã dùng dây kéo vật lên theo phương thẳng đứng, dùng mặt phẳng nghiêng, dùng đòn bẩy
? Ngoài ba cách trên ta còn cách nào khác nữa (HS)
GV: Dùng ròng rọc để đưa vật lên, liệu làm như thế có dễ dàng hơn hay không. Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 1: ( 5')Tìm hiểu về ròng rọc
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục I, quan sát dụng cụ thật hoặc hình vẽ để trả lời câu hỏi C1 (SGK). Sau đó GV giới thiệu chung về ròng rọc cho HS nắm. Yêu cầu HS phân biệt được 2 loại ròng rọc.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, phân biệt được 2loại và vẽ được sơ đồ.
- RRCĐ trục bánh xe được mắc cố định, Bxe quay quanh trục cố định
- RRĐ trục bánh xe không được mắc cố định, Bxe quay với chđộng của trục.
I. Tìm hiểu về ròng rọc:
- Ròng rọc cố định: (RRCĐ) (H.a)
- Ròng rọc động: (RRĐ) (H.b)
	a,	 b,
 Hoạt động 2: (20') Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Tổ chức cho HS làm TN: 

File đính kèm:

  • docgiao an ly 6 moi 2014 2015.doc
Giáo án liên quan