Giáo án Vật lý 10 học kỳ I
Để nghiên cứu chuyển động cũng như xác định vị trí của vật là việc vô cùng khó khăn và phức tạp. Vì vậy để đơn giản người ta đưa ra mô hình chất điểm.
Ví dụ: đoàn tàu hỏa chạy từ HCM ra Hà nội, đoàn tàu được xem là chất điểm.
Khi nào thì xe đạp được xem là chất điểm, khi nào không được xem là chất điểm?
Với vật chuyển động tịnh tiến chỉ cần khảo sát chuyển động của 1 điểm là đủ.
Để xác định vị trí của một vật trong không gian ta phải đối chiếu vị trí của nó với vị trí của một vật chọn trước làm mốc gọi là hệ qui chiếu (hệ tọa độ)
iến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó vận tốc biến thiên những lượng bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ. Nếu vận tốc tăng dần: chuyển động nhanh dần đều Nếu vận tốc giảm dần: chuyển động chậm dần đều b. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, vectơ gia tốc không đổi về hướng và độ lớn. Nếu =1m/s, =1s thì a = 1m/s2. Mét trên giây bình phương là gia tốc của một chuyển động có vận tốc biến thiên được 1 m/s trong khoảng thời gian 1s Củng cố: Dặn dò: Bài 7: Vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều YÊU CẦU: Giúp học sinh nắm được công thức tính vận tốc của vật chuyển động thẳng biến dổi đều tại thời điểm t bất kỳ. Xác định được dấu và ý nghĩa của các đại lượng. Nắm được phương pháp vẽ đồ thị vận tốc thời gian của vật. LÊN LỚP: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Trong chuyển động thẳng đổi giá trị của vận tốc tại những điểm khác nhau thì khác nhau. Vậy để xác định vận tốc của vật tại một điểm ta phải thiết lập công thức tính vận tốc tức thời. Trong công thức vt, vo, a có giá trị đại số, dấu của chúng tùy thuộc vào hệ tọa độ đã chọn. - Trong chuyển động thẳng đều đồ thị vận tốc là đường thẳng song song với trục Ot. - đồ thị hướng lên: chuyển động nhanh dần đều. - đồ thị hướng xuống: chuyển động chậm dần đều. - đồ thị đi qua gốc toạ độ: chuyển động có vận tốc đầu bằng 0. - Hai đồ thị song song : hai chuyển động với cùng gia tốc. Công thức vận tốc Từ công thức gia tốc Nếu chọn to = 0 Đồ thị vận tốc – thời gian Vì vt là hàm bậc nhất theo thời gian t nên đồ thị vận tốc là 1 đường thẳng. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động: t (s) vt (m/s) O v0 vt t Chuyển động nhanh dần đều Củng cố Dặn dò: Bài 8: Đường đi trong chuyển động biến đổi đều YÊU CẦU: Giúp học sinh nắm được công thức xác định quãng đường vật đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều tại thời điểm t bất kỳ. Xác định được dấu và ý nghĩa của các đại lượng. LÊN LỚP: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: v t O S= v.t v t v t O v0 M P t N v Khi sử dụng công thứ c đường đi của chuyển động thẳng biến đổi đều chú ý dấu của các đại lượng, dấu này phụ thuộc vào chiều dương của hệ quy chiếu mà ta chọn. Đường đi và đồ thị vận tốc a. Trong chuyển động thẳng đều, đường đi được tính bởi công thức: s = v . t Đồ thị của vận tốc cho thấy s là số đo diện tích hình chữ nhật gạch chéo. b. Trong chuyển động biến đổi đều, ta cũng dùng cách tính diện tích s như trên, ta thấy đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều là số đo diện tích hình thang OMNP. Vậy: Nếu chọn t0 = 0: Củng cố: Dặn dò: Bài 9: Phương trình của chuyển động biến đổi đều YÊU CẦU: Hs biết lập phương trình chuyển động của vật chuyển động biến đổi đều, nắm được qui ước và cách giải phương trình. LÊN LỚP: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: O OM0 = x0 OM= x M0M = s M M0 Phương trình chuyển động Nếu chọn gốc toạ độ trùng với vị trí ban đầu: Nếu chọn t0 = 0 thì Nếu chuyển động có v0 = 0 thì Bài toán ví dụ: (SGK) Củng cố: Dặn dò: Bài 10: Liên hệ giữa gia tốc – vận tốc – đường đi YÊU CẦU: Giúp học sinh nắm được phương trình độc lập với thời gian. LÊN LỚP: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: vận tốc đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh hay chậm. gia tốc đặc trưng cho chuyển động về sự thay đổi vận tốc. khi vật chuyển động đường đi đặc trưng cho sự thay đổi vị trí của vật trong khoảng thời gian t. Vậy vận tốc, gia tốc, đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều có liên hệ gì với nhau? Khi sử dụng công thức liên hệ cần chú ý dấu của các đại lượng. Công thức liên hệ a, v, s Công thức đường đi và công thức vận tốc: Từ (2) ta có: Thay vào (1) và rút gọn ta được: 2. Đo gia tốc: (đọc SGK) Củng cố: Hướng dẫn hs làm 1 số bài tập trong đề cương. Dặn dò: Bài 10: Sự rơi tự do của các vật YÊU CẦU: Học sinh nắm được khái niệm rơi, phân biệt được các hiện tượng rơi tự do LÊN LỚP: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Thí nghiệm với 2 tờ giấy Tại sao vật nặng hơn lại rơi lâu hơn? Vậy nguyên nhân của sự rơi nhanh hay chậm có phải là do khối lượng của vật hay không? Để cho các vật rơi như nhau thì cần phải loại bỏ yếu tố nào? Nếu trong môi trường loại bỏ đi sức cản của không khí thì môi trường đó gọi là gì? Khi các vật rơi như nhau, không phụ thuộc vào môi trường ta gọi các vật rơi tự do. Nếu các vật nặng rơi trong không khí ta cũng có thể nói vật đó rơi tự do. Sự rơi tự do của các vật tuân theo quy luật nào? Khi vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu vo nào đó thì vật chuyển động chậm dần đều với cùng gia tốc g. Sau khi dừng lại, vật rơi tự do xuống Sự rơi trong không khí: Trong không khí các vật rơi nhanh, chậm khác nhau không phải do các vật nặng nhẹ khác nhau mà do sức cản của không khí tác dụng vào vật khác nhau. Sự rơi tự do Sự rơi tự do là sự rơi trong chân không, chỉ dưới tác dụng của trọng lực. Nếu sức cản của không khí không đáng kể so với trọng lực tác dụng lên vật thí ta coi vật là rơi tự do. Định luật rơi tự do Phương rơi: phương thẳng đứng Tính chất của chuyển động rơi: chuyển động nhanh dần đều. Gia tốc của sự rơi: Ở cùng một nơi trên trái đất, các vật rơi tự do với cùng một gia tốc. Gia tốc của sự rơi tự do được gọi là gia tốc trọng trường, ký hiệu: g Vectơ gia tốc trọng lực có phương thẳng đứng, hướng xuống. Giá trị của g thay đổi theo độ cao, theo vĩ độ và sự phân bố bên dưới mặt đất nơi làm thí nghiệm. Giá trị trung bình: g = 9,8 m/s2 Công thức của sự rơi tự do: Chọn trực tọa độ là quỹ đạo rơi thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, ta có: vt = g.t v2t = 2.g.h h = ½ g.t2 Củng cố : Dặn dò : Chương 3: Chuyển Động Tròn đều đ § 18 Vận tốc góc – Chu kỳ quay § 19 Vận tốc và gia tốc trong chuyển động tròn đều § 20 Bài tập Bài 11 Vận tốc và gia tốc trong chuyển động tròn đều YÊU CẦU: Học sinh nắm được đặc điểm của vận tốc trong chuyển động tròn đều. Biết xác định hướng và độ lớn của gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều. Hiểu được các công thức vận tốc góc, gia tốc hướng tâm, chu kỳ, tần số và áp dụng giải các bài tập. LÊN LỚP: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Vận tốc và gia tốc trong chuyển động tròn đều Vận tốc trong chuyển động cong: Trong chuyển động cong vectơ vận tốc tức thời tại mỗi điểm trên quỹ đạo có phương trùng với phương của tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó. Chuyển động tròn đều: Chuyển động tròn đều là chuyển động theo một quỹ đạo hình tròn với vận tốc có độ lớn không đổi Vectơ vận tốc có phương luôn biến đổi Đường đi là một cung tròn có độ dài: s = v.t Gia tốc trong chuyển động tròn đều: - gia tốc có phương bán kính và chiều hướng vào tâm quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm. - Độ lớn: v: vận tốc (m/s) R: bán kính quỹ đạo (m). aht: gia tốc hướng ta (m/s2). - Gia tốc hướng tâm chỉ đặc trưng cho sự biến đổi về phương của vectơ vận tốc. Bài toán áp dụng: (SGK) Củng cố Dặn dò: Bài 13: Vận tốc góc – chu kỳ quay: YÊU CẦU: Học sinh nắm được đặc điểm của vận tốc trong chuyển động tròn đều. Biết xác định hướng và độ lớn của gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều. Hiểu được các công thức vận tốc góc, gia tốc hướng tâm, chu kỳ, tần số và áp dụng giải các bài tập. LÊN LỚP: Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Vận tốc góc – chu kỳ quay: Vận tốc góc: Góc quay được tính: Vận tốc góc: Đại lượng đo bằng thương số giữa góc quay của bán kính nối vật chuyển động với tâm quay và thời gian để quay góc đó. Ký hiệu: w Công thức: w = 2.p.n (1) n: số vòng quay trong một đơn vị thời gian, gọi là tần số, đơn vị đo: rad/s Chu kỳ quay: Chu kỳ quay là khoảng thời gian mà vật chuyển động đúng một vòng. Ký hiệu là T, đơn vị là giây (s). Trong 1 giây vật chuyển động được n vòng, nghĩa là thực hiện được n chu kỳ. Liện hệ giữa vận tốc dài v, vận tốc góc và chu kỳ quay: Củng cố: Dặn dò: PHẦN II: ĐỘNG LỰC HỌC Chương 4: Các định luật về chuyển động § 21 Sự tương tác giữa các vật – Khái niệm lực § 22 Sự cân bằng lực § 23 Định luật 1 Newton – Quán tính § 24 Định luật 2 Newton – Đơn vị lực § 25 Định luật 3 Newton § 26 Khối lượng và khối lượng riêng Bài 14: Sự tương tác giữa các vật – Khái niệm lực YÊU CẦU: Học sinh hiểu được các khái niệm tương tác, khái niệm lực, phải hiểu rõ thế nào là tác dụng qua lại. LÊN LỚP: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Bài mới chuyển động của vật rất phong phú và đa dạng: thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, tròn đều… Vậy nguyên nhân nào làm cho các vật chuyển động như vậy? Một đầu máy xe lửa đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động, như vậy có nghĩa là đã có một lực kéo do đầu máy tác dụng lên làm cho nó bị thay đổi vận tốc, nghĩa là thu gia tốc. Khi 2 vật tương tác với nhau thì xuất hiện lực. Vậy lực chính là đại lư
File đính kèm:
- giao an ly 10 hk1.DOC