Giáo án vật lí 6 Trường THCS B Thanh Nghị

I. Mục tiêu bài học:

 Giúp HS :

 -Học sinh biết cách đổi đơn vị đo độ dài, biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước.

II. Chuẩn bị:

-Giáo viên:

 +Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1

 +Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn

-Học sinh: SGK và vở ghi chép

III. Tiến trình lên lớp:

1. Kiểm tra:

2. Bài mới:

 

doc65 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án vật lí 6 Trường THCS B Thanh Nghị, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi bài 
1.Đặt vấn đề 
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm ( 12 phút )
-Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm theo hình 14.2
-CH: Làm thế nào để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
-Yêu cầu học sinh đo theo các bước :
 +bước1: đo trọng lượng F1 của vật
 +bước2: đo lực kéo F2 ở độ nghiêng lớn nhất
 +bước3: đo lực kéo F2 ở độ nghiêng vừa
 +bước4: đo lực kéo F2 ở độ nghiêng nhỏ nhất
-Gọi học sinh đại diện các nhóm đọc kết quả thí nghiệm
-Lắng nghe
-TL: để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta tìm cách giảm độ cao của vật kê
-Lắp thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên : +đo F1
 +đo F2 ở độ nghiêng lớn nhất
+đo F2 ở độ nghiêng vừa
 +đo F2 ở độ nghiêng nhỏ nhất
-Đọc kết quả thí nghiệm 
-Ghi bài 
2. Thí nghiệm 
-C2: Làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách:
 +Giảm chiều cao kê MPN
 +Tăng độ dài của MPN
 +Giảm chiều cao kê MPN đồng thời tăng độ dài MPN
Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm ( 8 phút )
-Từ kết quả thí nghiệm ,yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi đã nêu ra ở đầu bài
-Gọi đại diện nhóm học sinh trả lời
-Nhận xét và thống nhất kết luận
-CH: Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc cách kê vật như thế nào?
-Nhận xét 
-Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài
-Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi 
-Ghi bài 
-TL: Vật kê càng cao , MPN càng nghiêng nhiều thì lực cần để kéo vật lên trên MPN đó càng lớn.
3.Kết luận: 
-Dùng MPN có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật 
-MPN càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ
Hoạt động 4: Vận dụng ( 7 phút )
-Phát phiếu học tập cho học sinh 
-Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập
-Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau chữa và chấm bài cho nhau
-Gọi 1 vài học sinh trình bày bài của mình
-Nhận xét và chữa bài tập lên bảng
-Nhận phiếu học tập
-Hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập
-Từng đôi học sinh chữa bài tập cho nhau
-1 vài học sinh trình bày bài của mình trước lớp
-Lắng nghe và chữa bài tập
4.Vận dụng: 
-C3: Hai ví dụ về sử dụng MPN:
 +Dùng tấm ván làm MPN để đưa hàng hoá lên xe
 +Dùng MPN để đưa những khúc gỗ lớn lên giá cưa.
-C4: Lên dốc thoai thoải dễ hơn vì nó có độ nghiêng ít hơn nên lực cần thiết để đi nhỏ hơn trọng lượng người
-C5:c) F< 500N. Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm nên lực cần để đưa vật nặng lên cao càng nhỏ 
 3.Củng cố : 
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ
-Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sử dụng MPN trong cuộc sống
 4.Hướng dẫn về nhà : 
-Học bài. Làm các bài tập 14.1à 14.5/Sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau
 ==========================================================================
 TiÕt 16 §ßn bÈy
Ngµy so¹n th¸ng n¨m 2009 - D¹y ngµy th¸ng n¨m 2009
 I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :
 -Nêu được 2 ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống
 -Xác định được điểm tựa O và các lực tác dụng lên đòn bẩy
 -Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp
II.Chuẩn bị: 
 -Giáo viên :
 +Cả lớp : tranh vẽ hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4/sgk
 +Mỗi nhóm: 1lực kếcó GHĐ 2N, 1 khối trụ kim loại 2N, 1 giá đỡ
 -Học sinh : sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp: 
 1.Kiểm tra: ( 3 phút )
-CH: MPN cho ta lợi như thế nào? Cho ví dụ về sử dụng MPN trong cuộc sống.
-Gọi học sinh chữa bài tập 14.1, 14.2/Sbt
-TL: MPN có độ dốc càng ít thì càng lợi về lực.
 VD: dùng MPN để đưa hàng hoá từ dưới đất lên thùng xe tải
-1 học sinh lên chữa bài tập, các học sinh còn lại theo dõi nhận xét 
 2.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
ĐVĐ: ( 3 phút )
-Treo hình 15.1/sgk cho học sinh quan sát và giới thiệu cách dùng đòn bẩy
-Thông báo : “trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy.Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? Nó cho ta lợi về lực như thế nào?Đó là nội dung chúng ta cần nghiên cứu trong bài học hôm nay.”
-Quan sát tranh vẽ và lắng nghe 
-Ghi bài 
Tiết 16 : ĐÒN BẨY
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy ( 7 phút )
-Cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 15.2 và 15.3 Sgk
-Yêu cầu học sinh đọc phần I Sgk
-CH: Hãy cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào?
-Nhận xét 
-CH: có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó hay không ?
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh đọc và làm C1
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1
-Nhận xét về 1 số đặc điểm của các đòn bẩy ở hình vẽ:
 +hình15.2 điểm đặc lực F1, F2
là O1, O2 nằm về cùng một phía với O
 +hình15.3 đòn bẩy không thẳng
-Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy và chỉ ra 3 yếu tố của đòn bẩy trên dụng cụ đó.
-Quan sát 
-Đọc phần I Sgk
-TL: Các vật dược gọi là đòn bẩy có 3 yếu tố:
 + điểm tựa
 + điểm tác dụng của lực F1 là O1
 + điểm tác dụng của lực F2 là O2 
-Ghi bài
-TL: đòn bẩy không thể thiếu 1 trong 3 yếu tố đó
-Đọc và làm C1 
-Trả lời câu hỏi C1
-Lắng nghe 
-Lấy một số ví dụ:
 +kéo cắt giấy
 +xà beng
 +búa nhổ đinh
I.Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy 
-Đòn bẩy gồm có 3 yếu tố:
 +Điểm tựa O
 +Điểm tác dụng của lực F1 là O1
 +Điểm tác dụng của lực F2 là O2
Hoạt động 2: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? ( 20 phút )
-Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét ở 3 đòn bẩy thì khoảng cách O1O<O2O và dự đoán xem độ lớn của lực mà người tác dụng lên điểm O2 để nâng vật lên so với trọng lượng vật cần nâng như thế nào ?
-Đvđ: khi thay đổi O1O và O2O thì độ lớn của lực F2 thay đổi như thế nào so với trọng lượng F1 ?
-Phát dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm
-Yêu cầu học sinh đọc sgk phần b của mục 2 để biết và nắm vững mục đích thí nghiệm và các bước thực hiện thí nghiệm 
-CH: Muốn F2<F1 thì O1O và O2O phải thoả mãn điều kiện gì?
-Hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm 
-Yêu cầu học sinh thực hiện câu C2 và ghi kết quả vào bảng 15.1/sgk 
-Trên cơ sở đó yêu cầu học sinh so sánh F1 và F2 
-Yêu cầu học sinh đọc và làm C3 
-Gọi học sinh trả lời câu hỏiC3-Nhận xét 
-Suy nghĩ và đưa ra dự đoán
-Lắng nghe
-Nhận dụng cụ thí nghiệm
-Đọc sgk tìm thông tin 
-TL:để F1.>F2 thì O1O<O2O
-Tiến hành thí nghiệm theo trình tự các bước
-Thực hiện C2 và ghi kết quả vào bảng 15.1 
-So sánh F1 và F2 
-Hoàn thành C3 
-Trả lời câu hỏi C3
-Ghi bài 
II.Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
 1.Đặt vấn đề: 
Muốn F2 < F1 thì OO1và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì ?
 2.Thí nghiệm :
3.Kết luận :
 (C3/ sgk)
- Khi OO2 > OO1 thì F2< F1
Hoạt động 3: Vận dụng ( 7 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc và làm C4, C5
-Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi C4, C5 
-Nhận xét 
-Đọc và làm C4, C5
-Trả lời câu hỏi C4, C5 
-Ghi bài 
III.Vận dụng 
-C4: ví dụ về việc sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống: 
 +Cần câu để câu cá
 +Quét nhà bằng chổi
-C5: 
 +Hình 1:
 ·Điểm tựa: chỗ mái chèo tựa vào mạng thuyền
 ·Điểm O1 : chỗ nước đẩy mái chèo
 ·Điểm O2 : chỗ tay cầm mái chèo
 +Hình 2: 
 ·Điểm tựa: trục bánh xe
 ·Điểm O1 : chỗ giữa mặt đáy thùng xe chạm vào thanh nối tay cầm
 ·Điểm O2 : chỗ tay cầm
 +Hình 3: 
 ·Điểm tựa : ốc giữ chặt 2 nữa kéo
 ·Điểm O1 : chỗ giấy chạm lưỡi kéo
 ·Điểm O2 : chỗ tay cầm kéo 
 3.Củng cố:
-Đòn bẩy cho ta lợi về lực như thế nào?Cho ví dụ về ứng dụng của đòn bẩy trong cuộc sống
 4.Hướng dẫn về nhà:
-Học bài, làm các bài tập 15.1®15.5/Sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau
==========================================================================
 TiÕt 17 ¤n tËp häc kú
Ngµy so¹n th¸ng n¨m 2009 - D¹y ngµy th¸ng n¨m 2009
I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :
 -Nắm được trọng tâm của chương cơ học 
 -Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo ,và chọn được dụng cụ đo thích hợp để đo chiều dài của vật , đo thể tích chất lỏng
 -Xác định được phương chiều của lực
 -Vận dụng được một số công thức : m=V.D ; d=P/V ; P=10m; d=10D
II.Chuẩn bị :
 -Giáo viên : đề cương ôn tập, phiếu học tập
 -Học sinh : vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp: 
 1.Kiểm tra: 
 2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu học sinh nhớ lại một số nội dung đã học ở chương : cơ học, và trả lời một số câu hỏi ôn tập 
-Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong phiếu học tập
-Gọi lần lượt các học sinh lên bảng làm các bài tập
-Nhận xét 
-Ôn lại một số nội dung đã học ở chương : cơ học để trả lời câu hỏi 
-Làm các bài tập trong phiếu học tập
-Lên bảng làm các bài tập
-Sửa bài tập vào vở
 3.Hướng dẫn về nhà :
-Học bài , làm lại các bài tập của chương :cơ học
-Ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì
 4.Rút kinh nghiệm: 
==========================================================================
 TiÕt 18 KiÓm tra häc kú
Ngµy so¹n th¸ng n¨m 2009 - D¹y ngµy th¸ng n¨m 2009
I.Mục tiêu bài kiểm tra : Giúp HS : 
 -Vận dụng được một số kiến thức trọng tâm của chương : cơ học để làm một số bài tập 
 -Vận dụng được công thức để tính trọng lượng và khối lượng
 -Đổi được đơn vị đo độ dài hoặc đo thể tích
II.Đề kiểm tra: 
 TiÕt 19 Rßng räc
Ngµy so¹n th¸ng n¨m 2009 - D¹y ngµy th¸ng n¨m 2009
I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : 
 -Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng 
 -Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp 
II.Chuẩn bị : 
 -Giáo viên : 
 +Cả lớp : tranh vẽ hình 16.1 và 16.2/sgk
 +Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo
 -Học sinh : sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình giờ dạy : 
 1.Kiểm tra : 
 2.Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bài
ĐVĐ: ( 3 phút )
-Như các em đã biết để đưa ống bê tông lên ,người ta đã đưa ra 3 cách : kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng, dùng mặt phẳng nghiêng, dùng đòn bẩy.Vậy theo em còn cách nào khác để đưa vật lên hay không ?
-Cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 16.1
-CH: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nghiên cứu vấn đề này.
-Lắng nghe
-Suy nghĩ và tìm câu trả lời: “ có thể dùng ròng rọc”
-Quan sát 
-Dự đoán
-Ghi bài
Tiết19:RÒNG RỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc ( 7 phút )
-Yêu cầu 

File đính kèm:

  • docli 6 3 cot day.doc
Giáo án liên quan