Giáo án Văn học lớp 7 - Kỳ I - Tuần 6

A - Mục tiêu.

Giúp HS:

1. Về kiến thức:

- Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình yêu của Trần Nhân Tông qua bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra và sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn trong đoạn thơ trích Bài ca Côn Sơn.

- Tiếp tục tìm hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.

2. Về kỹ năng:

- Rèn kĩ năng đọc và cảm nhận thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.

3. Về thái độ:

- Yêu thích tìm hiểu và nghiên cứu các thể thơ Đường luật.

B - Chuẩn bị.

1. Giáo viên:

- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm, giải thích nghĩa và bản dịch thơ.

2. Học sinh

- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk

 

doc13 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Văn học lớp 7 - Kỳ I - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 màng, yên tĩnh nơi thôn dã.
2. Cảnh chiều ngoài cánh đồng:
 Mục đồng nghịch lí ngưu quy tận
 Bạch lộ song song phi hạ điền
- Dấu hiệu đặc trưng của đồng quê buổi chiều
- Gợi không gian thoáng đãng, cao rộng, yên ả, trong sạch. Gợi cuộc sống bình yên hạnh phúc, con người hoà hợp với thiên nhiên.
 * Ghi nhớ
 Sgk. T77
B - Bài ca Côn Sơn
I- Giới thiệu chung.
1. Tác giả: 
- Nguyễn Trãi (1380-1442) là anh hùng dân tộc, là danh nhân văn hoá thế giới.
2. Tác phẩm: 
- sáng tác trong thời kì Nguyễn Trãi về quê sống ẩn dật ở Côn Sơn (quê ngoại trang ấp của ông ngoại Trần Nguyên Đán)
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cảnh vật Côn Sơn:
 Côn Sơn suối chảy rì rầm…
 Côn Sơn có đá rêu phơi…
 Trong rừng thông mọc như nêm…
 Trong rừng có bóng trúc râm…
- Gợi một thiên nhiên lâu đời, nguyên thuỷ.
- Gợi cảm giác thanh cao, mát mẻ, trong lành.
- Gợi vẻ đẹp ngàn xưa, thanh cao, yên tĩnh.
2. Con người giữa cảnh vật Côn Sơn:
 Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
 Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm
 Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm
 Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn
- Điệp từ “ ta” nhấn mạnh sự có mặt của “ta” ở mọi nơi đẹp của Côn Sơn.
 Sử dụng một loạt động từ khẳng định tư thế làm chủ của con người trước thiên nhiên.
- Ca ngợi sức sống thanh cao, hoà hợp giữa con người với thiên nhiên đẹp trong lành.
 * Ghi nhớ
 Sgk. T81
C - Tổng kết.
- Cảm xúc về cái đẹp, cái nên thơ của quê hương, lòng yêu quê hương, cảm xúc về cuộc sống thanh thản trong sự hoà hợp với thiên nhiên.
*4 Hoạt động 4: ( 4 phút )
4. Củng cố
 H: Đọc diễn cảm hai bài thơ
5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:.......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
* Tồn tại:.......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 6. phần tiếng việt
Tiết 21: từ hán việt
 ( Tiếp...)
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đựơc các sắc thái ý nghĩa riêng của từ HV
2. Về kỹ năng:
- Có ý thức sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Về thái độ:
- Biết phát huy vốn từ HV trong khi nói và viết
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm, giải thích nghĩa và bản dịch thơ.
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Sông núi nước Nam. Bài thơ biểu hiện những cảm xúc gì ?
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu, hình thành khái niệm ( 20 phút )
- Gọi HS đọc các VD trong sgk. Chú ý từ in đậm.
H: Em hãy giải nghĩa các từ in đậm.
H: Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ HV (in đậm) mà không dùng các từ thuần việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn) ?
- HS đọc VD
H:Giải nghĩa các từ in đậm ?
H: Các từ HV trên tạo được sắc thái gì cho đoạn văn ?
H: Khi nói viết, trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ HV mà không dùng các từ thuần Việt có nghĩa tương tự để làm gì ?
- HS đọc các trường hợp trong sgk
H: Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? vì sao ? 
- câu sau diễn đạt hay hơn- vì nó phù hợp với h.c giao tiếp
H: Em có nhận xét gì về cách dùng từ HV trong 2 cặp câu ở VD ab sgk ?
- dùng không đúng, không cần thiết. Nó làm câu văn kém trong sáng và không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
H: Trong khi nói viết, khi gặp 1 cặp từ thuần Việt – Hán Việt đồng nghĩa thì chúng ta sẽ giải quyết như thế nào ? 
- Khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ Hán Việt, nhưng không nên lạm dụng
H: Qua trên em có nhận xét gì về cách dùng từ HV ?
*3 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập ( 15 phút )
- Gv chia lớp làm 4 nhóm để làm bt
- Gọi đại diện các nhóm trả lời
- Cho các nhóm nhận xét
- Gv nhận xét, sửa chữa.
H: Tại sao người VN thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí ?
- HS đọc và làm bt.
I - Sử dụng từ Hán việt
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
1. Ví dụ1:
- Phụ nữ: đàn bà->trang trọng
- Từ trần: chết ; mai táng: chôn ->thể hiện thái độ tôn kính.
- Tử thi: xác chết ->tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác ghê sợ.
2. Ví dụ 2: 
- Kinh đô: nơi đóng đô của nhà vua
- Yết kiến: gặp gỡ người bề trên với tư cách là khách.
- Trẫm, bệ hạ, thần: từ dùng để xưng hô trong XHPK 
->Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí XH xưa
 * Ghi nhớ.
 Sgk. T82
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt
1. Ví dụ:
 * Ghi nhớ 
 Sgk. T83
II - Luyện tập.
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
 Đáp án:
- Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
- VD: Hoàng Thanh Vân, Hoàng Long, Hải Dương, Trường Sơn, Cửu Long => mang sắc thái trang trọng.
3. Bài tập 3:
 Đáp án:
- Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần.
*4 Hoạt động 4: ( 4 phút )
4. Củng cố: Gv hệ thống lại nội dung bài
5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:.......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
* Tồn tại:.......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 6. phần tập làm văn
Tiết 23: đặc điểm của văn biểu cảm
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.
- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng được miêu tả.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết văn biểu cảm
3. Về thái độ:
- HS yêu thích viết văn 
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biểu cảm bao gồm những thể loại nào ?
- Tình cảm được thể hiện trong văn biểu cảm là những tình cảm như thế nào ? Người ta biểu cảm bằng những cách nào ?
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Văn miêu tả có nhiệm vụ tái hiện cảnh, người, vật, việc 1 cách đầy đủ, sinh động để người nghe, người đọc như thấy được nó đang ở trước mắt. Còn văn biểu cảm lại có nhiệm vụ truyền được cảm xúc, tình cảm và sự đánh giá, nhận xét của người nói, người viết tới người nghe, người đọc để họ đồng cảm với những suy nghĩ và tình cảm của người nói, người viết. Để làm được nhiệm vụ đó thì văn biểu cảm phải có những đặc điểm gì ?
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu, hình thành khái niệm ( 25 phút )
- HS đọc bài văn: Tấm gương.
H: Bài văn đã nêu lên được những p/chất gì của tấm gương ?
H: Người viết nêu ra những phẩm chất của tấm gương để nhằm mục đích gì ? 
H: Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã làm như thế nào ?
H: Bố cục bài văn gồm mấy phần? Phần MB và KB có quan hệ với nhau như thế nào? Phần TB đã nêu lên những phẩm chất gì? những ý đó liên quan đến chủ đề bài văn như thế nào ?
- MB (Đ1): Nêu phẩm chất của tấm gương
- TB: Nói về đức tính của tấm gương.
- KB (đoạn cuối): Khẳng định lại phẩm chất của tấm gương.
H: Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài văn có rõ ràng, chân thực không? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn ?
- Hs đọc đoạn văn.
H: Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình cảm ở đây được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp ? Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét đó ?
H: Văn biểu cảm có những đ.điểm gì ?
*3 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập ( 12 phút )
- Hs đọc bài văn.
H: Bài văn thể hiện tình cảm gì ?
H: Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm này ?
H:Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò ?
H: Hãy tìm mạch ý của bài văn ?
H: Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp ?
I- Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm:
1- Bài văn: Tấm gương
a. Nêu phẩm chất của tấm gương:
- Trung thực, khách quan, ghét thói xu nịnh, dối trá.
- Giúp con người thấy được sự thật có thể đó là sự thật đau buồn, cay đắng.
* Nhằm biểu đạt tình cảm:
- Biểu dương người trung thực.
- Phê phán kẻ dối trá.
=> Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt 1 tình cảm chủ yếu.
b. Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa. Vì tấm gương luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người trung thực.
=> Để biểu đạt tình cảm ấy, người viết có thể chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tình cảm...
c. Bố cục: 3 phần
d. Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng chân thực, không thể bác bỏ. Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi, tạo nên giá trị của bài văn.
=> Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị.
2- Đoạn văn của Nguyên Hồng:
- Thể hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và cảm thông -> biểu hiện trực tiếp (tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm)
 * Ghi nhớ: 
 Sgk. T86
II - Luyện tập.
 Bài văn: Hoa học trò.
a- Thể hiện tình cảm buồn nhớ khi xa trường, xa bạn lúc nghỉ hè.
- Mượn hình ảnh hoa phượng để biểu đạt tình cảm. Hoa phượng là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng.
- Hoa phượng là hoa học trò vì hoa phượng gắn bó với sân trường, với học sinh, với những ngày hè chia tay nhớ nhung da diết.
b- Mạch ý của bài văn chính là sắc đỏ của hoa phượng cháy lên trong nỗi buồn nhớ của học trò lúc chia tay.
c- Dùng 

File đính kèm:

  • docTuan 6.doc
Giáo án liên quan