Giáo án Tự chọn Toán lớp 11 tiết 13: Xác suất của biến cố
Tiết PPCT: 13
Ngày dạy: ___/__/_____
XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Giúp học sinh nắm:
- Khái niệm xác suất của biến cố.
b. Kĩ năng:
- Hiểu và sử dụng được định nghĩa cổ điển của xác suất.
- Biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể, hiểu ý nghĩa của nó.
c. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- SGK, SGV
b. Học sinh:
- Xem cách giải và giải trước.
Tiết PPCT: 13 Ngày dạy: ___/__/_____ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp học sinh nắm: - Khái niệm xác suất của biến cố. b. Kĩ năng: - Hiểu và sử dụng được định nghĩa cổ điển của xác suất. - Biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể, hiểu ý nghĩa của nó. c. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - SGK, SGV b. Học sinh: - Xem cách giải và giải trước. 3. Phương pháp dạy học: - Gợi mở, vấn đáp. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Thực hành giải toán 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Trình bày không gian mẫu, biến cố? (4 đ) - Gieo một con súc sắc: (6đ) a) Tìm không gian mẫu ? b) Xác định biến cố A:”Xuất hiện mặt chẵn chấm”? 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Lý thuyết GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa cổ điển của xác suất HS: Trình bày GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của xác suất HS: Trình bày GV: Yêu cầu HS nhắc lại biến cố độc lập, công thức nhân xác suất HS: Trình bày Hoạt động 2: Bài tập GV: Yêu cầu HS giải BT HS: Giải GV: HD (nếu cần) Cách xếp 6 người quanh bàn tròn; công thức tính xác suất Có thể cho HS giải thêm BT 5.8/72; 7/73 SBT 1. Định nghĩa cổ điển của xác suất: Giả sử A là biến cố liên quan đến một phép thử chỉ có một số hữu hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện. Ta gọi tỉ số gọi là xác suất của biến cố A, kí hiệu P(A). 2. Tính chất của xác suất a) , b) , với mọi biến cố A c) Nếu A và B xung khắc, thì (công thức cộng xác suất) d) Với mọi biến cố A, ta có III. Các biến cố độc lập, công thức nhân xác suất: Nếu sự xảy ra của một biến cố không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra một biến cố khác thì ta nói hai biến cố đó độc lập. Tổng quát: A và B là hai biến cố độc lập khi và chỉ khi: P(A.B)=P(A).P(B) BT: Xếp ngẫu nhiên ba người đàn ông, hai người đàn bà và một đứa bé vào ngồi 6 cái ghế xếp quanh bàn tròn. Tính xác suất sao cho: a) Đứa bé ngồi giữa hai người đàn bà b) Đứa bé ngồi giữa hai người đàn ông. Giải Số cách xếp 6 người quanh bàn tròn là 5!. Vậy n(W)=120 a) Tính n(A): - Có 1 cách xếp đứa bé. - Có 2 cách xếp hai người đàn bà ngồi hai bên đứa bé. - Có 3! Cách xếp 3 người đàn ông. Vậy n(A)=1.2.3!=12 P(A)=0,1 b) Tính n(B) - Có 1 cách xếp đứa bé. - Chọn 2 trong số ba người đàn ông. Có =3 cách - Có 2 cách xếp hai người đàn ông ngồi hai bên đứa bé. - Xếp 3 người còn lại vào ba chỗ còn lại. Có 3! cách. Theo quy tắc nhân ta có: n(B)=1.3.2.3!=36 P(B)=0,3 4.4 Củng cố và luyện tập: - GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa xác suất cổ điển, định lí, hệ quả. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Xem l¹i bµi. - Chuẩn bị “Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng”. 5. Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- TC11_Tiet 13_Xac suat cua bien co.doc