Giáo án Tự chọn Toán 11 tiết 30, 32: Đường thẳng và mặt phẳng song song
Tiết : 30,32
ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
Các định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng bào gồm: đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng.
Biết sử dụng các định lý về quan hệ song song để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.
2. Kỹ năng
Vận dụng các định lý một cách nhuần nhuyễn vào các trường hợp cụ thể.
Vẽ hình chính xác.
3. Tư duy và thái độ
Tích cực hoạt động, phát triển tư duy trừu tượng
Nghiêm túc, hứng thú trong học tập
Ngày soạn : 04-12-2010 Tiết : 30,32 đường thẳng và mặt phẳng song song Ngày giảng: ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . I.Mục tiêu 1. Kiến thức Các định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng bào gồm: đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng. Biết sử dụng các định lý về quan hệ song song để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng. 2. Kỹ năng Vận dụng các định lý một cách nhuần nhuyễn vào các trường hợp cụ thể. Vẽ hình chính xác. 3. Tư duy và thái độ Tích cực hoạt động, phát triển tư duy trừu tượng Nghiêm túc, hứng thú trong học tập II. Nội dung Kiến thức trọng tâm Phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng. Kiến thức khó Tìm thiết diện III. Phương tiện dạy học Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, tài liệu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức cũ. IV.Tiến trình tổ chức dạy học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động 1: Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Phương pháp: - Ta chứng minh đường thẳng đó song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng. - Ta chứng minh đường thẳng đã cho nằm trong một mặt phẳng khác song song với mặt phẳng đã cho. Gọi I là trung điểm AD Trong tam giác CBI có: nên MG // CI Mà CI è (ACD) ị MG // (ACD) a. Ta có: OO’ // DF (đường trung bình của tam giác BDF) Vì DF è (ADF) ị OO’ // (ADF) Tương tự OO’ // EC (đường trung bình của tam giác AEC) Vì AE è (ADF) ị OO’ // (BCE) b. Gọi I là trung điểm AB Vì M là trọng tâm của tam giác ABD nên M ẻ DI Vì N là trọng tâm của tam giác ABE nên N ẻ EI Ta có: ị MN // DE Mà CD // AB, CD = AB, EF // AB, EF = AB nên CD // EF và CD = EF ị Tứ giác CDEFF là hình bình hành. Bài 1. Cho tứ diện ABCD. G là trọng tâm tam giác ABD. Trên đoạn BC lấy điểm M sao cho MB = 2MC. Chứng minh MG // (ACD) Bài 2. Cho hình bình hành ABCD và ABEF nằm trong hai mặt phẳng phân biệt. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O’ là giao điểm của AE và BF. a. Chứng minh rằng OO’ song song với hai mặt phẳng (ADF) và (BCE) b. Gọi M và N lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABD và ABE. Chứng minh rằng MN // (CEF) Hoạt động 2: Dựng thiết diện song song với một đường thẳng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Phương pháp: Dùng định lí: Cho đường thẳng d song song với mặt phẳng (a). Nếu mặt phẳng (b) chứa d và cắt (a) theo giao tuyến d’ thì d’ song song với d. Vì (a) song song với AD nên (a) cắt hai mặt phẳng (SAD) và (ABCD) theo hai giao tuyến song song với AD. Tương tự (a) song song với SC nên (a) cắt hai mặt phẳng (SAC) và (SCD) theo các giao tuyến song song với SC. Gọi O = AC ầ BD Ta có: SC // MO (đường trung bình trong tam giác SAC) Qua O kẻ đường thẳng song song với AD, cắt AB và CD tại P và Q. Qua M, kẻ đường thẳng song song với AD cắt SD tại N Ta có, MN // PQ và NP // SC Vậy thiết diện là hình thang MNPQ. a. Vì M ẻ (SAB) và Nên và MN // SA Vì N ẻ (SBC) và Nên và NP // BC (1) Và nên và QM // BC (2) Từ (1) và (2) ị tứ giác MNPQ là hình thang b. Ta có: và Sx // AB // CD (SAB) và (SCD) cố định ị Sx cố định ị I thuộc Sx cố định Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD, O là giao điểm của AC và BD, M là trung điểm của SA. Tìm thiết diện của mặt phẳng (a) với hình chóp S.ABCD nếu (a) qua M và đồng thời song song với SC và AD. Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. M là một điểm di động trên đoạn AB. Một mặt phẳng (a) đi qua M và song song với SA và BC; (a) cắt SB, SC và CD lần lượt tại N, P, Q. a. tứ giác MNPQ là hình gì? b. Gọi I là giao diderm của MN và PQ. Chứng minh rằng I nằm trên một đường thẳng cố định. Củng cố Xem lại lý thuyết và các bài tập đã giải Bài tập về nhà: Cho tứ diện ABCD. Gọi G1 và G2 lần lượt là trọng tâm của các tam giác ACD và BCD. Chứng minh rằng G1G2 song song với các mặt phẳng (ABC) và (ABD) Bài tập về nhà -Xem lại và học lý thuyết theo SGK. -Xem trước phần còn lại của bài học và giải các bài tập còn lại. Ngày06 tháng 12 năm 2010 Tổ trưởng kí duyệt Đào Minh Bằng V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 30,32.doc