Giáo án Tự chọn Toán 11 tiết 27: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Tiết : 27
ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
Ôn tập khái niệm đường thẳng, mặt phẳng trong không gian, các tính chất thừa nhận.
2. Kỹ năng
Vận dụng các tính chất thừa nhận để giải một số dạng toán: chứng minh ba điểm thẳng hàng, cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, cách chứng minh ba đường thẳng đồng quy, giải bài toán tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng.
3. Tư duy và thái độ
Nghiêm túc, tích cực
Rèn luyện tư duy không gian.
Ngày soạn : 20-11-2010 Tiết : 27 đại cương về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Ngày giảng: ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . I.Mục tiêu 1. Kiến thức Ôn tập khái niệm đường thẳng, mặt phẳng trong không gian, các tính chất thừa nhận. 2. Kỹ năng Vận dụng các tính chất thừa nhận để giải một số dạng toán: chứng minh ba điểm thẳng hàng, cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, cách chứng minh ba đường thẳng đồng quy, giải bài toán tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng. 3. Tư duy và thái độ Nghiêm túc, tích cực Rèn luyện tư duy không gian. II. Nội dung Kiến thức trọng tâm Giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng Giao tuyến của hai mặt phẳng. Kiến thức khó Bài toán tìm thiết diện. III. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, tài liệu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản. IV.Tiến trình tổ chức dạy học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 6 (54 – sgk) Cho 4 điểm A, B, C và D không đồng phẳng. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC. Trên đoạn BD lấy điểm P sao cho BP = 2PD. Tìm giao điểm của đường thẳng CD và mp(MNP) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ACD). + Cách tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng? tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. + Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài giải đã chuẩn bị ở nhà. + vẽ hình: + trình bày lời giải: a. Trên mặt phẳng (BCD), gọi E = CD NP Ta có E là điểm chung của (MNP) và CD. Vậy giao điểm cần tìm là E. b. (ACD) (MNP) = ME Bài tập 8: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD. Trên cạnh AD lấy điểm P không trùng với trung điểm của AD. Gọi E là giao điểm của đường thẳng MP và đường thẳng BD. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (PMN) và (BCD). Tìm giao điểm của mặt phẳng (PMN) và BC. Hướng dẫn học sinh vẽ hình. Cho học sinh hoạt động nhóm. Gọi đại diện lên bảng. Củng cố cách tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. + Học sinh thảo luận nhóm làm bài tập + Trình bày kết quả: (MNP) (BCD) = EN Gọi Q = BCEN Ta có BC (PMN) = Q Bài tập 9 (54 – sgk) Cho hình chóp SABCD có đáy là hình bình hành ABCD. Trong mặt phẳng đáy vẽ đường thẳng d đi qua A và không song song với các cạnh của hình bình hành, dcắt đoạn BC tại E. Gọi C’ là một điểm nằm trên cạnh SC. Tìm giao điểm M của CD và mặt phẳng (C’AE) Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mp(C’AE). + Cách tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mp? Gọi học sinh vẽ hình. a. Trên mặt đáy gọi M = AE DC. Ta có M = DC (C’AE) Gọi F = MC’SD Ta có thiết diện cần tìm là tứ giác AEC’F. Củng cố Bài tập về nhà. Bài tập sách bài tập 7, 10 (54 – sgk). V. Rút kinh nghiệm: Ngày 22 tháng 11 năm 2010 Tổ trưởng kí duyệt Đào Minh Bằng .
File đính kèm:
- Tiet 27.doc