Giáo án Tự chọn Toán 11 tiết 17: Phép dời hình – phép quay
Tiết : 17
PHÉP DỜI HÌNH – PHÉP QUAY
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
Khái niệm phép quay; các tính chất của phép quay.
2. Kỹ năng
Tìm ảnh của một điểm, ảnh của một hình qua phép quay; hai phép quay khác nhau khi nào; Biết được mỗi quan hệ của phép quay và phép biến hình khác; xác định được phép quay khi biết ảnh và tạo ảnh của một đ.
3. Tư duy và thái độ
Nghiêm túc, tích cực
Ngày soạn : 15-10-2010 Tiết : 17 Phép dời hình – phép quay Ngày giảng: ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . I.Mục tiêu 1. Kiến thức Khái niệm phép quay; các tính chất của phép quay. 2. Kỹ năng Tìm ảnh của một điểm, ảnh của một hình qua phép quay; hai phép quay khác nhau khi nào; Biết được mỗi quan hệ của phép quay và phép biến hình khác; xác định được phép quay khi biết ảnh và tạo ảnh của một đ. 3. Tư duy và thái độ Nghiêm túc, tích cực II. Nội dung Kiến thức trọng tâm Phép đối xứng tâm Kiến thức khó Biểu thức tọa độ và đối xứng tọa độ. III. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, tài liệu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản. IV.Tiến trình tổ chức dạy học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Xđ ảnh của một hình qua phép quay. PP: dùng định nghĩa + Gọi học sinh + Gọi học sinh nhận xét + KL XĐ hình chiếu của A trên các hệ trục toạ độ ta được hình chữ nhật? XĐ ảnh của hình chữ nhật đó qua phép quay? + Hoạt động theo nhóm + Trình bày kết quả Ghi nhận kiến thức + Hoạt động theo nhóm + Trình bày kết quả + Ghi nhận kiến thức. Bài tập: cho hình vuông ABCD tâm O. M là trung điểm của AB, N là trung điểm của OA. Tìm ảnh của tam giác AMN qua Giải: Ta có (A) = D; (B) = A (M) = M’ M là trung điểm của AB M’ là trung điểm của AD Tương tự: (N) = N’, N’ là trung điểm của OD ảnh của tam giác AMN là tam giác AM’N’ Bài tập: Trong mặt phẳng Oxy cho A(3;4). Hãy tìm toạ độ của A’ là ảnh của A qua phép quay tâm O góc quay 900. Giải: Gọi B, C lần lượt là hình chiếu của A trên Ox và Oy. Khi đó B(3;0), C(0;4) Phép quay tâm O biến hình chữ nhật OBAC thành hcn OB’A’C’ Ta có: OC = OC’, C’Ox C’(-4;0) OB = OB’, B’ Oy B’(0;3) A’(-4;3) Hoạt động 2: Sử dụng phép quay để cm một số bài toán hình học PP: chọn tâm quay và góc quay thích hợp + gọi học sinh lên bảng + 1 hs nhận xét. + KL HD: Tìm ảnh của các điểm E, C qua phép quay? + Hoạt động theo nhóm + Trình bày kết quả + Ghi nhận kiến thức Bài tập: Cho 3 điểm A, B, C điểm B nằm giữa A và C. Dựng về một phía của đg thẳng AC các tam giác đều ABE và BCF. a. CMR: AF = EC và góc giữa chúng là 600. b. Gọi M và N lần lượt là trung điểm cảu AF và EC. CM tam giác BMN đều. Giải: ta có (E) = A; â = F biến đoạn thẳng EC thành đoạn thẳng AF đpcm/. b. Ta có (N) = M BN = BM và (BN;BM) = 600 tam giác BMN là tam giác đều. Củng cố Bài tập về nhà. Bài tập sách bài tập V. Rút kinh nghiệm: Ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tổ trưởng kí duyệt Đào Minh Bằng .
File đính kèm:
- Tiet 17.doc