Giáo án Tự chọn Toán 11 tiết 14: Phép dời hình – phép đối xứng trục
Tiết : 14
PHÉP DỜI HÌNH – PHÉP ĐỐI XỨNG TRỤC
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
Khái niệm phép đối xứng trục; các tính chất của phép đối xứng trục.
2. Kỹ năng
Tìm ảnh của một điểm, ảnh của một hình qua phép đối xứng trục; hai phép đối xứng trục khác nhau khi nào; Biết được mỗi quan hệ của phép đối xứng trục và phép biến hình khác; xác định được phép đối xứng trục khi biết ảnh và tạo ảnh của một điểm.
3. Tư duy và thái độ
Nghiêm túc, tích cực
Ngày soạn : 09-10-2010 Tiết : 14 Phép dời hình – phép đối xứng trục Ngày giảng: ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . I.Mục tiêu 1. Kiến thức Khái niệm phép đối xứng trục; các tính chất của phép đối xứng trục. 2. Kỹ năng Tìm ảnh của một điểm, ảnh của một hình qua phép đối xứng trục; hai phép đối xứng trục khác nhau khi nào; Biết được mỗi quan hệ của phép đối xứng trục và phép biến hình khác; xác định được phép đối xứng trục khi biết ảnh và tạo ảnh của một điểm. 3. Tư duy và thái độ Nghiêm túc, tích cực II. Nội dung Kiến thức trọng tâm Phép tịnh tiến Kiến thức khó Biểu thức tọa độ và tịnh tiến tọa độ. III. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, tài liệu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản. IV.Tiến trình tổ chức dạy học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động 1 Cho học sinh giải các bài toán : BT1 Xét phép đối xứng trục D : ĐD : M M’ và N N’ Chứng minh rằng MN = M’N’ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Chứng minh bằng hình học: + Trường hợp M, N nằm trên đường thẳng vuông góc với D + Trường hợp M, N không cùng nằm trên đường thẳng vuông góc với D ( Tứ giác MM’N’N là hình thang cân ) - Hướng dẫn chứnh minh bằng phương pháp tọa độ: Chọn hệ trục tọa độ, đặt M( x1; y1), N( x2; y2) thì M’, N’ có tọa độ ? Chứng minh MN =M’N’ - Phát biểu định lí của SGK Phương pháp : học sinh thảo luận trao đổi và thông báo kết quả BT2 Xét phép đối xứng trục D : ĐD : A A’ và B B’, C C’ Giả sử A,B,C thẳng hàng và điểm B nằm giữa A và C Chứng minh rằng A’ ,B’,C’ thẳng hàng và điểm B’ nằm giữa A’ và B’ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Từ định lí trên ta có: A’B’ = AB và B’C’ = BC nên A’B’ + B’C’ = AB + AC ( 1 ) - Theo giả thiết A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó nên: AB + BC = AC và theo định lí trên thì A’C’ = AC ( 2 ) - Từ ( 1 ) và ( 2 ) suy ra: A’B’ + B’C’ = AB + AC = AC = A’C’ - Đẳng thức A’B’ + B’C’ = A’C’ chứng tỏ A’, B’, C’ thẳng hàng và B’ nằm giữa A’và C’ - Hướng dẫn học sinh chứng minh hệ quả - Phát vấn về: Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng, tính chất của phép tịnh tiến - Thuyết trình về hệ quả 2 Hoạt động 2: Bài 3: Cho điểm M(3;-5), N(2;4). Hãy tìm toạ độ các điểm M’, N’ là ảnh của các điểm M, N qua phép đối xứng trục Ox. Lập pt đườg thẳng M’N’. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên M’(3;5), N’(2;- 4) Đường thẳng M’N’ có vectơ chỉ phương là (-1;-9) Một vectơ chỉ phương của đường thẳng là: (9;-1) PHương trình đường thẳng M’N’ là: 9(x – 3) – (y – 5) = 0 9x – y – 22 = 0 Nêu lại biểu thức toạ độ của phép đối xứng trục với trục là trục Ox + Gọi học sinh lên bảng Bài 4 : Cho đường tròn (C) . Hãy tìm phương trình ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng trục Oy. GV: ảnh của qua phép đối xứng trục Oy là HS: Chỉ ra ảnh của đường tròn ( C ) là Bài 5 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên chỉ ra được : Gọi các điểm A’, A” là các điểm đối xứng của A qua các đường thẳng như hình vẽ Xác định được dấu bằng xảy ra khi nào Khi A’, B, C, A’’ thẳng hàng Củng cố Bài tập về nhà. Bài tập sách bài tập V. Rút kinh nghiệm: Ngày 11 tháng 10 năm 2010 Tổ trưởng kí duyệt Đào Minh Bằng .
File đính kèm:
- Tiet 14.doc