Giáo án Tự chọn Toán 11 tiết 12: Phép dời hình – phép tịnh tiến
Tiết : 12
PHÉP DỜI HÌNH – PHÉP TỊNH TIẾN
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
Khái niệm phép tịnh tiến; các tính chất của phép tịnh tiến
2. Kỹ năng
Tìm ảnh của một điểm, ảnh của một hình qua phép tịnh tiến; hai phép tịnh tiến khác nhau khi nào; Biết được mỗi quan hệ của phép tịnh tiến và phép biến hình khác; xác định được phép tịnh tiến khi biết ảnh và tạo ảnh của một điểm.
3. Tư duy và thái độ
Nghiêm túc, tích cực
Ngày soạn : 03-10-2010 Tiết : 12 Phép dời hình – phép tịnh tiến Ngày giảng: ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . I.Mục tiêu 1. Kiến thức Khái niệm phép tịnh tiến; các tính chất của phép tịnh tiến 2. Kỹ năng Tìm ảnh của một điểm, ảnh của một hình qua phép tịnh tiến; hai phép tịnh tiến khác nhau khi nào; Biết được mỗi quan hệ của phép tịnh tiến và phép biến hình khác; xác định được phép tịnh tiến khi biết ảnh và tạo ảnh của một điểm. 3. Tư duy và thái độ Nghiêm túc, tích cực II. Nội dung Kiến thức trọng tâm Phép tịnh tiến Kiến thức khó Biểu thức tọa độ và tịnh tiến tọa độ. III. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, tài liệu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản. IV.Tiến trình tổ chức dạy học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Hãy nhắc lại các khái niệm về: phép tịnh tiến, phép dời hình và phép đối xứg tâm; Nêu tính chất chung của các phép biến hình này Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung HĐ1: Xác định ảnh của một hình qua một phép tịnh tiến. + Gọi học sinh lên bảng + Gọi 1 học sinh nhận xét. + KL. - Phươg pháp + M(x;y), = (a;b), M’(x’;y’) là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo . Khi đó x’=?; y’=? Ngoài cách trên ta còn cách nào khác không? + Nêu tính chất của phép tịnh tiến.ơ + Tìm ảnh của (C) ta làm thế nào? Để dựng điểm M ta tìm cách xđ nó như là ảnh của điểm đã cho qua phép tịnh tiến hoặc xem điểm M như là giao của một đường cố định với ảnh của một đường đã biết qua một phép tịnh tiến. Hoạt động theo nhóm. Trình bày lên kết quả lên bảng. Ghi nhận kiến thức. + Dùng định nghĩa hoặc biểu thức tọa độ vủa phép tịnh tiến. Cách khác: 1.ta áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến. 2. Lấy hai điểm M, N trên d, tìm ảnh M’ và N’. d’ là đường thẳng qua M’ và N’. C1: Tìm tâm và bán kính của đường tròn. Tìm ảnh của tâm đường tròn. pt của đường tròn ảnh. C2: Dựa vào biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến. Hoạt động nhóm Trình bày kết quả Ghi nhận kiến thức. Bài tập: Cho hình bình hành ABCD. Dựng ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ . Giải: vì = T(A) = D T(B) = C + Tìm ảnh của điểm C Ta dựng hình bình hành ADEC. Khi đó T(C) = E. Vởy ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo là tam giác DCE. BT: Trong mp tọa độ Oxy cho (-2;3) và đường thẳng d có phương trình: 3x – 5y + 3 = 0. Viết phương trình của đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo . Giải: C1: Lấy một điểm thuộc d. Chẳng hạn M(-1;1) d. Khi đó M’ = (M) M’=(-1-2;0+3)=(-3;3). Vì d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến nên M’ d’ và d’//d. Do d’//d nên phương trình của d’ có dạng: 3x – 5y + c = 0. Do M’ d’ nên c = 24 pt của d’: 3x – 5y + 24 = 0 C2: Từ biểu thức tọa độ của ta có x = x’ + 2; y = y’ – 3. Thay vào pt của d ta được 3(x’+2) – 5(y’-3) + 3 = 0 3x’ – 5y’ + 24 = 0 pt của d’: 3x – 5y + 24 = 0. Bài tập: Trong mp tọa độ Oxy cho đường tròn (C) có pt: x2 + y2 – 2x + 4y – 4 = 0 Tìm ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ (-2;3) Giải: (C) có tâm I(1;-2) và bk: R = 3. Gọi (C’) là ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ . Tâm của (C’) là I’ là ảnh của I I’ = (-1;1); Bán kính của (C’) bằng bán kính của (C). pt của (C’) là: (x + 1)2 + (y-1)2 = 9 Bài tập: Trong mp Oxy cho ba điểm A(-1;-1); B(3;1) , C(2;3). Tìm tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình bình hành. Giải: Xem D(x;y) là ảnh của điểm C qua phép tịnh tiến theo vectơ (-4;-2) x = -2; y = 1. Củng cố Tóm tắt bài học: XĐ ảnh của 1 hình qua phép tịnh tiến, dùng phép tịnh tiến để giải bài toán dựng hình. Bài tập về nhà. 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 (sbt) V. Rút kinh nghiệm: Ngày 04 tháng 10 năm 2010 Tổ trưởng kí duyệt Đào Minh Bằng .
File đính kèm:
- Tiet 12.doc