Giáo án tự chọn môn Sinh học 7 - Tiết 56+57 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU

- Học sinh nắm được các hình thức di chuyển của động vật.

- Thấy được sự phức tạp và phân hoá của sự di chuyển.

- Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật.

II. CHUẨN BỊ

- GV bảng phụ ghi nội dung bảng mục 2

- HS: chuẩn bị theo nội dung thảo luận nhóm

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học

3. Bài mới

I. MỤC TIÊU

- Củng cố kiến thức cho HS về mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của cá lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.

- Rèn kĩ năng phân tích, tư duy.

II. CHUẨN BỊ

- GV:Tranh phóng to hình 54.1SGK.

- HS: học kĩ bài học

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Các hình thức di chuyển của động vật?

- Sự phức tạp và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở động vật như thế nào?

3. Bài mới

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn môn Sinh học 7 - Tiết 56+57 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/3/2012
Ngày dạy: 28/3/2012
Tiết 56: Tìm hiểu về môi trường sống và sự vận động, di chuyển
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được các hình thức di chuyển của động vật.
- Thấy được sự phức tạp và phân hoá của sự di chuyển.
- Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật.
II. CHUẨN BỊ
- GV bảng phụ ghi nội dung bảng mục 2
- HS: chuẩn bị theo nội dung thảo luận nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học
3. Bài mới	
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu: làm bài tập:
? Kể tên 10 loài động vật
? Hãy cho biết các cách di chuyển của từng loài động vật đó
- GV chữa bài.
- GV hỏi:
? Động vật có những hình thức di chuyển nào?
? Ngoài những động vật ở trên đây, em còn biết những động vật nào? Nêu hình thức di chuyển của chúng?
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng: “Sự phức tạp hoá và sự phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật”
- GV ghi nhanh đáp án của các nhóm lên bảng theo thứ tự 1, 2, 3
- Khi nhóm nào chọn sai, GV giảng giải để HS lựa chọn lại.
- GV chốt kiến thức
1. Các hình thức di chuyển của động vật
- Cá nhân hoàn thành phần trả lời.
- Yêu cầu: 1 loài có thể có nhiều cách di chuyển.
- HS:
Nhắc lại hình thức di chuyển của một số động vật như: bò, bơi, chạy, đi, bay
- HS có thể kể thêm:
Tôm: bơi, bò, nhảy.
Vịt: đi, bơi.
2. Sự phức tạp hoá và sự phân hoá
 các bộ phận di chuyển ở động vật
- Thảo luận nhóm hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
STT
Đặc điểm cơ quan di chuyển
Tên đơn vị
1
2
3
4
Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định
Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo
Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi)
Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt.
San hô, hải quỳ
Thuỷ tức
Rươi
Rết, thằn lằn
5
Bộ phận di chuyển được phân hoá thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau.
5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi. 
Vây bơi với các tia vây
2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy.
Bàn tay, bàn chân cầm nắm. 
Chi 5 ngón có màng bơi. 
Cánh được cấu tạo bằng màng da. 
Cánh được cấu tạo bằng lông vũ.
Tôm
Cá chép
Châu chấu
Khỉ, vượn
Ếch
Dơi
Chim, gà
- Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung trong phiếu học tập, trả lời câu hỏi:
? Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào?
? Sự phức tạp và phân hoá này có ý nghĩa gì?
- GV tổng kết lại ý kiến của HS thành 2 vấn đề đó là:
+ Sự phân hoá về cấu tạo các bộ phận di chuyển
+ Chuyên hoá dần về chức năng.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Khoanh tròn vào đáp án dúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Cách di chuyển: “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào?
a. Chim	
b. Dơi	
c. Vịt trời
Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định?
a. Hải quỳ, đỉa, giun	
b. Thuỷ tức, lươn, rắn	
c. San hô, hải quỳ
Câu 3: Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hoá thành chi 5 ngón để cầm nắm?
a. Gấu, chó, mèo	
b. Khỉ, sóc, dơi	
c. Vượn, khỉ, tinh tinh
- HS trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu nêu được:
+ Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản, đến phức tạp dần.
+ Sống bám " di chuyển chậm " di chuyển nhanh.
+ Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả.
- KL: Sự phức tạp hoá và phân hoá của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả, thích nghi với điều kiện sống.
HS: Trao đổi nhóm, làm bài tập. 
Yêu cầu:
Đáp án: 1c;
 2c;
3c
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
Ngày soạn: 22/3/2012
Ngày dạy: 30/3/2012
Tiết 57: Luyện tập về tiến hóa về tổ chức cơ thể
I. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức cho HS về mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của cá lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
- Rèn kĩ năng phân tích, tư duy.
II. CHUẨN BỊ
- GV:Tranh phóng to hình 54.1SGK.
- HS: học kĩ bài học
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Các hình thức di chuyển của động vật?
- Sự phức tạp và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở động vật như thế nào?
3. Bài mới	
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV phát phiếu học tập với nội dung bảng sau , yêu cầu các nhóm HS thảo luận, hoàn thành 
- GV kẻ bảng để HS chữa bài.
- GV lưu ý nên gọi nhiều nhóm để biết được ý kiến của HS.
- GV ghi phần bổ sung vào cạnh bảng để HS tiếp tục theo dõi và trao đổi.
- GV kiểm tra số lượng các nhóm có kết quả đúng và chưa đúng.
- Yêu cầu HS quan sát nội dung bảng kiến thức chuẩn.
- Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, lựa chọn câu trả lời.
- Hoàn thành bảng
- Yêu cầu:
+ Xác định được các ngành
+ Nêu cầu tạo từ đơn giản đến phức tạp dần.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1, nhóm khác theo dõi, bổ sung nếu cần.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
Bảng kiến thức chuẩn
Tên động vật
Ngành
Hô hấp
Tuần hoàn
Thần kinh
Sinh dục
Trùng biến hình
Động vật nguyên sinh
Chưa phân hoá
Chưa có
Chưa phân hoá
Chưa phân hoá
Thuỷ tức
Ruột khoang
Chưa phân hoá
Chưa có
Hình mạng lưới
Tuyến sinh dục không có ống dẫn
Giun đất
Giun đốt
Da
Tim đơn giản, tuần hoàn kín
Hình chuỗi hạch
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Tôm sông
Chân khớp
Mang đơn giản
Tin đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch có hạch não
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Châu chấu
Chân khớp
Hệ ống khí
Tin đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch, hạch não lớn
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Cá chép
Động vật có xương sống
Mang
Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn
Tuyến sinh dục có ống dẫn
ếch đồng trưởng thành
Động vật có xương sống
Da và phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ hẹp
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thằn lằn bóng
Động vật có xương sống
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch.
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Chim bồ câu
Động vật có xương sống
Phổi và túi khí
Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ.
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thỏ
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn.
Tuyến sinh dục có ống dẫn
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?
? Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì?
HS trả lời.
Yêu cầu:
+ Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da " mang đơn giản " mang " da và phổi " phổi
+ Hệ tuần hoàn: chưa có tim " tim chưa có ngăn " tim có 2 ngăn " 3 ngăn " tim 4 ngăn
+ Hệ thần kinh từ chưa phân hoá " đến thần kinh mạng lưới " chuỗi hạch đơn giản " chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng) " hình ống phân hoá não, tuỷ sống.
+ Hệ sinh dục: chưa phân hoá " tuyến sinh dục không có ống dẫn " tuyến sinh dục có ống dẫn.
- HS:
 + Các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả hơn.
+ Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung như bảng 
- GV đánh giá giờ học
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

File đính kèm:

  • doctu chon sinh 7tiet5657.doc