Giáo án Tự chọn lớp 7

A. Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

 - Học sinh được củng cố các kiến thức cơ bản: Các phép toán cộng trừ nhân chia số hữu tỉ

2/ Kỹ năng:

 - HS vận dụng thành thạo các quy tắc về việc giải bài tập, biết vận dụng t/c cơ bản các pt hợp lý

3/ Thái độ: Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp, khoa học

B. Chuẩn bị:

 - GV: HT bài tập, bảng phụ.

 - HS : Ôn KT theo sự hướng dẫn của giáo viên: Các phép toán về số hữu tỉ.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT:

 

doc64 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1550 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn lớp 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác đại lượng là tỉ lệ nghịch
+ áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
- Y/c học sinh làm ?1
- Cả lớp làm việc theo nhóm
I/ Lý thuyết:
II/ Vận dụng:
1. Bài toán 1:
Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h)
Ta có: V2 = 1,2 V1
 t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h)
2. Bài toán 2:
4 đội có 36 máy cày
Đội I hoàn thành cviệc trong 4 ngày
Đội II hoàn thành cviệc trong 6 ngày
Đội III hoàn thành cviệc trong10ngày
Đội IV hoàn thành cviệc trong12ngày
 Bài giải:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt
 là ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc Suy ra : 
 (t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy.
a) x và y tỉ lệ nghịch 
y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
 x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
 xz = x tỉ lệ nghịch với z
4. Củng cố: 
- Nhắc lại cách làm các dạng bài tập đã chữa.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên
- Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT)
 D. Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
*Duyệt của chuyên môn
 Ngày soạn: 27/12/2013
Ngày dạy: Lớp 7C: 
 Tiết 16 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Chuẩn kiến thức cần đạt:
1/ Kiến thức: 
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác).
2/ Kỹ năng: 
- Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh. 
3/ Thái độ: 
- HS có sự sáng tạo khi vận dụng kiến thức
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ. 
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I – Lý thuyết:
Câu 1: Nêu định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh.
Câu 2: Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng.
Câu 3: Nêu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
Câu 4: Nêu tính chất của 2 đường thẳng song song.
Câu 5: Nêu 3 định lý từ vuông góc đến song song.
Câu 6: Định lý tổng ba góc của một tam giác.
Câu 7: Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác.
II – Bài tập:
 Xem lại các dạng bài tập ở phần ôn tập chương và các dạng bài tập các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Bài tập thêm:
Bài 1: Cho tam giác ABC, điểm D, E theo thứ thực là trung điểm của AB, AC. Trên tia DE lấy điểm F sao cho DE = EF. Chứng minh rằng:
∆AED = ∆CEF. 
AD // CF.
DE = BC.
Bài 2: Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC (DB và C). Lấy M là trung điểm của AD. Trên tia đối của tia MB lấy điểm E sao cho ME = MB. Trên tia đối của tia MC lấy điểm F sao cho MF = MC. 
Chứng minh rằng: 
∆AME = ∆BMD.
AE // BC.
Điểm A nằm giữa hai điểm E và F.
Bài 3:(btvn) Cho tam giác ABC (góc A = 900), đường thẳng AH vuông góc với BC tại H, trên đường vuông góc với BC tại B lấy điểm D (không cùng nửa mặt phẳng bờ BC với điểm A) sao cho AH = BC.
Chứng minh ∆AHB = ∆ DBH. 
Chứng minh AB//DH.
Biết góc BAH = 350, tính góc ACB.
 4. Củng cố:
 Theo từng phần trong giờ ôn tập
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Ôn tập theo các câu hỏi Ôn tập chương I và Ôn tập chương II SGK
	2. Làm lại các dạng bài tập đã ôn
	3. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: (Thước kẻ, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi )
*. Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................
*Duyệt của chuyên môn
 Ngày soạn: 23/02/2014
Ngày dạy: Lớp 7C: 
Tiết 17- BIỂU THỨC ĐẠI SỐ - ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
A. Chuẩn kiến thức cần đạt:
- Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng, đa thức: cộng, trừ đa thức.
- Học sinh được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
- Học sinh được rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị đa của thức 
B. Chuẩn bị: 
- GV: SGK – TLTK , bảng phụ.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.	
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lý thuyêt 
(Giáo viên treo bảng phụ lên bảng và gọi học sinh trả lời)
a) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ?
b) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao.
Hoạt động 2: Vận dụng 
- Học sinh đứng tại chỗ đọc đầu bài.
? Muốn tính được giá trị của biểu thức tại 
x = 2; y = -1 ta làm như thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- GV cho hs dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài và hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm làm bài vào giấy.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Để tính tích các đơn thức ta làm như thế nào.
- HS: 
+ Nhân các hệ số với nhau
+ Nhân phần biến với nhau.
? Thế nào là bậc của đơn thức.
- HS: Là tổng số mũ của các biến.
I/ Lý thuyết:
Trả lời:
II/ Vận dụng:
Bài tập 1
Tính giá trị biểu thức: 16xy5-2x3y 
HS: Thay x = 2; y = -1 vào biểu thức ta có:
Bài tập 2: Tính tích các đơn thức sau:
Đơn thức có bậc 11
Đơn thức bậc 10
4. Củng cố: 
- Cho học sinh nhắc lại:
+Thế nào là biểu thức đại số, 2 đơn thức đồng dạng, qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng, cộng, trừ đa thức.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Ôn tập về các kiến thức liên quan đến các quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác.
*. Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................
*Duyệt của chuyên môn
 Ngày soạn: 28/02/2014
Ngày dạy: Lớp 7C: 
Tiết 21 CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐƠN THỨC
A. Chuẩn kiến thức cần đạt:
- Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng, đa thức: cộng, trừ đa thức.
- Học sinh được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
- Học sinh được rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị đa của thức 
B. Chuẩn bị: 
- GV: SGK – TLTK , bảng phụ.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.	
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
ĐƠN THỨC :
Đơn thức là biểu thức đại số gồm một số, hoặc một biến, hoặc tích giữa các số và các biến
Đơn thức thu gọn :
Đơn thức thu gọn là Đơn thức gồm tích giữa một số và các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. Trong đó số là hệ số và phần còn lại gọi là phần biến.
Bậc của đơn thức :
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0. Là tổng các số mũ của tất cả các biến.
Lưu ý :
Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Nhân hai đơn thức :
Quy tắc : Ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
Hai Đơn thức đồng dạng :
Hai Đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và cùng phần biến.
Cộng – trừ Đơn thức đồng dạng :
Quy tắc : Cộng – trừ các đơn thức đồng dạng, ta Cộng (trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên  phần biến:
BÀI TẬP 
BÀI 1: cho biết hệ số và phần biến của đơn thức .
a)      2,5 x2y có
hệ số  : 2,5
phần biến : x2y
b)      0,25 x2y2 có
hệ số  : 0,25
phần biến : x2y2
BÀI 2 : tính tích của các đơn thức sau đó tìm bậc đơn thức thu được :
( x2y ).(2xy3) = (.2)(x2.x)(y.y3) =  x3y4 bậc đơn thức : 3 + 4 = 7
( x3y ).(-2x3y5) = (.-2)(x3.x3)(y.y5) =  x6y6
bậc đơn thức : 6 + 6 = 12
BÀI 3 tính giá trị của biểu thức sau tại x = 1 , y = -1
A= x5y – x5y + x5y = ()x5y =  x5y
Khi x = 1 , y = -1 : A =  15.(-1) = 
***BÀI TẬP RÈN LUYỆN :
BÀI 1 : tính tích của các đơn thức sau đó tìm bậc đơn thức thu được
A = ( x4y3 ). ( x6y5 )
BÀI 2 : cho đơn thức : B = 5x4y3(-2 x2y4)(-6x2y3)
a)      tính tích của các đơn thức sau đó tìm bậc đơn thức thu được
b)      tính giá trị của đơn thức tại x = 1 , y = -1
BÀI 3 : Tính giá trị của biểu thức C tại x = 0,5 , y = -2
C = 9x2y3 + 5x4y3- 3x4y3  – 4x4y3
Tính giá trị của biểu thức A tại x = -1, y = -1 :
A =  x2y3 –  x2y3 +  x2y3 + 5 
*. Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................
*Duyệt của chuyên môn
Ngày soạn 19.3.2013 Tiết 22 
 QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH TRONG MỘT TAM GIÁC
A Chuẩn kiến thức cần đạt:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh.
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
B. Chuẩn bị: 
- GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke
- HS: SGK, dụng cụ học tập.	
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (7’) Lý thuyết
Phát biểu định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác?
 Vẽ hình viết dưới dạng giả thiết kết luận?
- GV lưu lại phần kiểm tra bài cũ trên bảng 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
Hoạt động 2: (35’) Vận dụng:
- Cho1 học sinh đọc bài toán
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên trình bày.
? Để so sánh BD và CD ta phải so sánh điều gì.
- Ta so sánh với 
? Tương tự em hãy so sánh AD với BD.
- 1 em trả lời miệng? 
So sá

File đính kèm:

  • docTu chon toan 7 hà.doc