Giáo án Tự chọn Hóa học - Tiết 13: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy

- Gọi HS nêu nguyên liệu điều chế oxi trong phòng TN

-Yêu cầu HS nêu cách điều chế và cách thu oxi trong phòng TN

-Yêu cầu HS làm TN điều chế oxi bằng cách đẩy không khí

-Yêu cầu HS viết PTPƯ của thí nghiệm trên

-Gọi HS đọc mục II/SGK/93

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Hóa học - Tiết 13: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: 8 Tiết TKB: Ngày soạn: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Tiết 13
Điều chế oxi- phản ứng phân huỷ
I-Mục tiêu
1.Kiến thức
-Củng cố lại kiến thức cơ bản về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và phản ứng phân huỷ
-HS biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập
2.Kỹ năng
-Tiếp tục rèn kỹ năng viết PTHH và làm bài tập tính theo phương trình hoá học.
3.Thái độ
-Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị
-GV: Dụng cụ và hoá chất điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
-HS:Ôn lại bài
III-Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ (Ko)
2.Bài mới (40’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lý thuyết (20’)
- Gọi HS nêu nguyên liệu điều chế oxi trong phòng TN
-Yêu cầu HS nêu cách điều chế và cách thu oxi trong phòng TN
-Yêu cầu HS làm TN điều chế oxi bằng cách đẩy không khí
-Yêu cầu HS viết PTPƯ của thí nghiệm trên
-Gọi HS đọc mục II/SGK/93
-Gọi HS nhắc lại định nghĩa phản ứng phân huỷ và lấy VD minh hoạ
-GV: Nhận xét
-Nêu nguyên liệu điều chế oxi trong PTN
-Nêu cách điều chế và cách thu khí oxi
-Làm TN
-Lên bảng viết PTPƯ
-Đọc bài
-Nhắc lại định nghĩa và lấy VD
-Nghe
I-Lý thuyết
1.Điều chế oxi trong PTN
a.Nguyên liệu
KMnO4, KClO3
b.Cách điều chế và thu oxi
-Đun nóng những hợp chất giàu oxi, dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
-Cách thu: 
+Đẩy nước
+Đẩy không khí
2KMnO4 K2MnO4+ MnO2 + O2
2.Sản xuất khí oxi trong CN
( SGK/93)
3.Phản ứng phân huỷ
(SGK/93)
CaCO3 CaO + CO2
Hoạt động 2: Bài tập (20’)
-GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập sau:
Bài tập:
Trong các PƯHH sau, phản ứng nào là phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp.
a.3Fe + 2O2 Fe3O4
b.MgCO3 MgO + CO2
c.4P + 5O2 2P2O5
d.Fe2O3 +3CO Fe+3CO2
e.2HgO 2Hg + O2
-Gọi HS trả lời
-Gọi HS khác nhận xét
-GV: Nhận xét (chữa- nếu sai) 
-GV: Yêu cầu làm bài tập 27.6/ SBT/ 34
-GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài 
-Gọi HS khác nhận xét
-GV: Nhận xét- chữa (nếu sai)
-Làm bài tâp vào vở
-Trả lời
-Nhận xét- bổ sung (nếu có)
-Nghe- sửa (nếu sai)
-Làm bài tập vào vở
-Lên bảng làm bài
-Nhận xét
-Nghe- sửa (nếu sai)
II-Bài tập
Bài tập:
-Phản ứng phân huỷ: b, e
-Phản ứng hoá hợp: a, c 
Bài tập 27.6/SBT/34
Phương trình phản ứng:
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
2mol 5mol
 mol 100mol
Số m3 khí C2H2 bị đốt cháy:
3.Củng cố- Dặn dò (4’)
-Gọi HS đọc kết luận chung SGK/trg94
-Dặn Hs làm các bài tập còn lại SBT
-Xem bài: Không khí- sự cháy

File đính kèm:

  • dochoa 8 TC.doc