Giáo án Tự chọn Hóa học 8 - Tiết 9-10: Tính chất của oxi
I-Mục tiêu
1.Kiến thức
-Củng cố kiến thức cơ bản về oxi
2.Kỹ năng
-Tiếp tục rèn kỹ năng viết phương trình hoá học và làm bài tập vận dụng
3.Thái độ
-Có ý thức học tập
II-Chuẩn bị
-GV: Bảng phụ
-HS: Ôn lại kiến thức đã học
Lớp Tiết TKB Ngày soạn Ngày dạy Sĩ số Vắng Tiết 9- 10 Tính chất của oxi I-Mục tiêu 1.Kiến thức -Củng cố kiến thức cơ bản về oxi 2.Kỹ năng -Tiếp tục rèn kỹ năng viết phương trình hoá học và làm bài tập vận dụng 3.Thái độ -Có ý thức học tập II-Chuẩn bị -GV: Bảng phụ -HS: Ôn lại kiến thức đã học III-Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra bài cũ (Ko) 2.Bài mới (40’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn lý thuyết ( 40’) -GV: Yêu cầu HS đọc lại bài tính chất của oxi (5’) -GV: Lần lượt gọi HS nhắc lại lý thuyết theo câu hỏi sau: +Nêu tính chất vật lý của oxi? +Nêu tính chất hoá học của oxi? -Yêu cầu nhóm HS làm lại thí nghiệm: +Đốt sắt trong bình oxi +Đốt Photpho trong bình oxi +Đốt Lưu huỳnh trong bình oxi -Gọi đại diện HS nêu hiện tượng quan sát được -GV: Nhận xét -Gọi HS lên bảng viết PTHH -Đọc lại bài -Trả lời câu hỏi của GV -Làm thí nghiệm theo nhóm -Nêu hiện tượng quan sát được -Nghe -Viết PTHH I-Lý thuyết 1.Tính chất vật lý (SGK) 2.Tính chất hoá học a. Tác dụng với phi kim. - Với S tạo thành khí sunfurơ Phương trình hóa học: S (k)+ O2 (k) SO2(k) - Với P tạo thành điphotpho -pentaoxit. Phương trình hóa học: 4P(r)+5O2(k) 2P2O5 b.Tác dụng với kim loại -Phương trình hoá học 3Fe (r)+ 4O2 (k) Fe3O4 (r) (Oxit sắt từ) c.Tác dụng với hợp chất -Phương trình hoá học CH4 + 2O2CO2+ 2H2O Hoạt động 2: Bài tập vận dụng (40’) -GV:Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 24.1/SBT/trg28 -Gọi ĐD nhóm trình bày -GV: Yêu cầu HS làm bài tập 24.4/SBT/trg28 -Gọi 1HS lên bảng làm bài -GV:Yêu cầu HS làm bài tập 24.10/SBT/trg29 -Gọi Hs trả lời -Gọi 1-2 HS đọc đề bài bài tập 24.12/SBT/trg30 -Gọi 1 Hs lên bảng làm bài -GV: Sau mỗi bài GV nhận xét và chữa bài (nếu sai) -Thảo luận nhóm -Trình bày -Làm bài tập vào vở -Lên bảng làm bài -Làm bài tập vào vở -Trả lời -Đọc đề bài -1HS lên bảng làm bài và cả lớp làm bài vào vở -Nghe- Sửa (nếu sai) II-Bài tập *Bài tập 24.1/SBT/trg28 Đáp án: Oxi trong không khí là đơn chất. Cá sống được trong nước vì trong nước có hoà tan khí oxi. Những lĩnh vực hoạt động của con người cần thiết phải dùng bình nén oxi để hô hấp là: Thợ lặn, phi công lái máy bay, phi công vũ trụ, bệnh nhân khó thở, công nhân làm việc ở các hầm mỏ sâu. *Bài tập 24.4/SBT/trg28 Đáp án: a.4Na + O2 2Na2O b.2Mg + O2 2MgO c.4P + 5O2 2P2O5 d.4Al + 3O2 2Al2O3 e.3Fe + 2O2 Fe3O4 *Bài tập 24.10/SBT/trg29 Đáp án: b-Nitơ Khi cho một luồng không khí khô đi qua bột đồng (dư) nung nóng, khí thu được sau phản ứng là N *Bài tập 24.12/SBT/trg30 Đáp án: -Phương trình phản ứng 2C2H2+5O2 4CO2 +2H2O 1mol 2,5mol -Thể tích oxi (đktc) dùng để đốt cháy 1 mol C2H2 là: = . 22,4 =2,5.22,4 = 56 (l) 3.Củng cố và dặn dò (4’) -GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của oxi -GV: Dặn HS học bài và làm bài tập còn lại SGK và SBT.
File đính kèm:
- TC hoa 8.doc