Giáo án Tự chọn Hóa học 8 - Tiết 28: Bài Tập Axit Sunfuric Và Muối Sunfat

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: tính chất hoá học, tính chất vật lí của axit sunfuric và muối sunfat

2. Kĩ năng: giải các dạng toán có liên quan

II. CHUẨN BỊ

- GV: Các dạng bài tập

- HS: học bài cũ

III. PHƯƠNG PHÁP

- Đàm thoại, nêu vấn đề

- Giải bài tập

IV. TỔ CHỨC TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

HS: Làm BT 3/ 143 SGK

3. Bài mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Hóa học 8 - Tiết 28: Bài Tập Axit Sunfuric Và Muối Sunfat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/3/2010	 Người soạn: H’Nhương Kbuôr
Ngày giảng: 18/3/2010	GVHD: Đỗ Thị Phương Thu
Tiết PPCT: Tự chọn 
Tiết 28: BÀI TẬP AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: tính chất hoá học, tính chất vật lí của axit sunfuric và muối sunfat
2. Kĩ năng: giải các dạng toán có liên quan
II. CHUẨN BỊ 
GV: Các dạng bài tập 
HS: học bài cũ
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại, nêu vấn đề
- Giải bài tập
IV. TỔ CHỨC TIẾN TRÌNH DẠY HỌC	
	1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
HS: Làm BT 3/ 143 SGK
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
- GVgọi HS nhắc lại:
 + Tính chất vật lí của H2SO4
 + Tính chất hoá học của H2SO4 l và H2SO4 đặc
+ Giai đoạn SX H2SO4
 + Cách nhận biết muối sunfat
- HS nhắc lại
Hoạt động 2: Tổ chức HS giải bài tập
- GV gọi lần lượt 2 HS đứng tại chỗ trả lời BT 1, 2 trang 143 SGK.
- HS trả lời
- GV Hướng dẫn giải BT 6: tính mdd H2SO4, áp dụng quy tắc đường chéo (dùng cho pha loãng dung dịch hoặc trộn lẫn 2 dung dịch khác nồng độ của cùng một chất):
m1 (g) dung dịch A có nồng độ C1%
 m2 (g) dung dịch A có nồng độ C2%
 C1%
 │C2- C3│
 C3%
 C2% │C1- C3│ 
 	 è 
è 
Xem H2O như H2SO4 0%
Hoặc: tính mddH2SO498% à mH2SO4 à mddH2SO420% à mH2Oà VH2O
công thức tương tự, thay m bằng V, C% bằng CM
V1 dung dịch A có nồng độ CM1
V2 dung dịch A có nồng độ CM2
CM1	 │CM2- CM3│
 CM3 
CM2 │CM1- CM3│
	 │CM1- CM3│
Áp dụng: Trộn lẫn 150 ml dung dịch H2SO4 2M vào 200 g dung dịch H2SO4 5M (D=1,29 g/ml). Tính CM của dung dịch thu được?
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
II. BÀI TẬP
Bài 1/143
Đáp án:C
Bài 2/143
Đáp án: C
Bài 6/143
m1/m2=78/20
¦ m2= m H2O=78.184/20
 =717,6 gam
Vậy thể tích nước thêm vào là: 717,6 g/ml
4. Dặn dò: 	 
- Đọc cho HS BT về nhà 
Bài 1: Trộn 50ml dd H2SO4 1M với 150 ml dd KOH thu được dd A. Biết dd A làm quỳ tím hóa xanh và khi cô cạn dd A thu được 11,5 gam chất rắn. Xác định CM của dd KOH.
Bài 2: Cho 855 gam dung dịch BaCl2 vào 200 gam dd H2SO4 , lọc bỏ kết tủa, để trung hòa nước lọc phải dùng hết 125 ml dd NaOH 25 % (d= 1,28 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 ban đầu.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Hội An, ngày 15 tháng 3 năm 2010
Giáo sinh thực tập	Giáo viên hướng dẫn
H’Nhương Kbuôr	Đỗ Thị Phương Thu

File đính kèm:

  • docLUYEN TAP H2SO4.doc
Giáo án liên quan