Giáo án Tự chọn Hóa học 10 - Tiết 28: Luyện tập Oxi - Lưu huỳnh

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Giúp HS nắm vững tính chất hoá học và phương pháp điều chế oxi- lưu huỳnh

2.Kỹ năng: Giải các dạng bài tập hoá học

3.Thái độ: Làm các em tin tưởng và yêu thích bộ môn hóa

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Giáo án,các dạng bài tập

2.Học sinh: Ôn tập kiến thức của chương oxi –lưu huỳnh

III.Phương pháp:

Dẫn giảng, vấn đáp ,lấy ví dụ cụ thể

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1525 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Hóa học 10 - Tiết 28: Luyện tập Oxi - Lưu huỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Tiết TTKB
Sĩ số
Tên HS vắng
Tiết 28: LUYỆN TẬP OXI – LƯU HUỲNH
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm vững tính chất hoá học và phương pháp điều chế oxi- lưu huỳnh
2.Kỹ năng: Giải các dạng bài tập hoá học
3.Thái độ: Làm các em tin tưởng và yêu thích bộ môn hóa 
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án,các dạng bài tập
2.Học sinh: Ôn tập kiến thức của chương oxi –lưu huỳnh
III.Phương pháp:
Dẫn giảng, vấn đáp ,lấy ví dụ cụ thể
IV. Các bước lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ
Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Cho HS hệ thống câu hỏi và củng cố.
HS: Chuẩn bị và trả lời
Hoạt động 2: 
GV: Cho bài tập và củng cố
HS: Làm bài
Hoạt động 3: 
GV: Hướng dẫn HS làm bài
HS: Theo dõi và làm bài
I,Lý thuyết:
1.So sánh tính chất hoá học của oxi và ozon? Lấy ví dụ.
2.Nêu tính chất hóa học của hiđrosunfua, axit sunfuric, lưu huỳnh đioxit? Lấy ví dụ
3.Nêu tính chất lí hoá của lưu huỳnh? Lấy ví dụ
II.Bài tập:
Bài 1: Viết phương trình phản ứng (có thể xẩy ra) khi cho hiđrosunfua, axit sunfuric, lưu huỳnh đioxit tác dụng với Cu, Fe, CuO, O2, CuCl2, Ba(NO3)2, H2S, nước clo.
Bài 2:
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau:
HCl, H2S, H2SO4, Na2S, NaCl, Na2SO4
BL:
- Dùng quì tím => HCl, H2S, H2SO4 ( đỏ) và Na2S, NaCl, Na2SO4 ( không hiện tượng gì)
- Nhận biết HCl, H2S, H2SO4 
+ Dùng CuCl2 => H2S
+ Dùng BaCl2 => H2SO4
- Nhận biết Na2S, NaCl, Na2SO4 
+Dùng CuCl2 => Na2S
+ Dùng BaCl2 => Na2SO4 
Bài 3:
 Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg, Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lit khí (đktc)
a.Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu 
b.Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dung.
BL
a.Khối lượng Mg là 2,4 gam
Khối lượng Al là 5,4 gam
b.V = 0.2 lít
4.Củng cố : Bài 6.45 sách bài tập
5.BTVN : Ôn tập toàn bộ chương
Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • doct28-tchoa10.doc