Giáo án tự chọn hóa 8 - Trường THCS Huỳnh THúc KHáng
Nội dung:
Bài 1: TíNH THEO CÔNG THứC HóA HọC ( 3 tiết)
Tiết 1: Tóm tắc lý thuyết mục I, II + bài tập vận dụng(1,2)
Tiết 2,3 : Tóm tắc lý thuyết mục III + bài tập (3,4,5)
Bài 2: tính theo phương trình hoá học ( 3 tiết)
Tiết 1: Tóm tắc lý thuyết mục I + bài tập vận dụng(1,2)
Tiết 2,3 : Tóm tắc lý thuyết mục II + bài tập (3,4,5,6)
%H=17,65%.Hãy cho biết. a) CTHH của hợp chất A biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5. b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,12 lít khí A ở đktc. Giải: - CTHH chung của A là NxHy. - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong A là: mN = = 14(g) mH = = 3(g) - Số mol của mỗi nguyên tử có trong 1 mol hợp chất A. nN = = 1 nH = = 3 Vậy CTHH cảu hợp chất A là: NH3 b) Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lít khí A ở đktc là: 1,12: 22,4 = 0,05 (mol) - Số mol ng/tử N có trong 0,05 mol NH3 là: 0,05.6.1023 = 0,3.1023 (ng/tử) - Số mol ng/tử H là: 0,05. 3 = 0,15 (mol). -Số mol ng/tử H có trong 0,05 mol NH3 là: 0,15.6.1023 = 0,9.1023 (ng/tử). III. Luyện tập các dạng bài tập tính khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. VD 4: Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 30,6g Al2O3. 1) Tính = 120 (g) %Al = = 52,94% %O = = 47,06% 3) Dựa vào % kl của các nguyên tố có trong Al2O3 để tìm ra mAl , và mO mAl = =16,2 (g) mO = =14,4 (g VD 5: Tìm khối lượng của hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam Na. Giải: 1) Trong 142(g) Na2SO4 có 46(g) Na x(g) 2,3(g) => x = Vậy khối lượng của Na2SO4 cần tìm là: 7,1(g) Phiếu học tập VD1: Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2. VD 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là %K = 82,93% còn lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất A. VD3: Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là %N = 82,35%, %H=17,65%.Hãy cho biết. a) CTHH của hợp chất A biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5. b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,12 lít khí A ở đktc. VD4: Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 30,6g Al2O3. VD5: Tìm khối lượng của hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam Na. Bài 2: tính theo phương trình hoá học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hđ 1: GV: yêu cầu HS nắc lại các bước thực hiện bài toán tính theo phương trình hoá học HĐ 2: GV: treo bảng phụ có ghi đề bài, yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài. Tóm tắt: Biết mZn= 1,3(g) Tìm mZnO GV: Treo bảng phụ có ghi sẵng các bước giải dạng bài toán này. HS: dựa vào các bước giải tiến hành thực hiện. GV: gọi HS nhắc lại các công thức chuyển đổi giữa m,n, M ( m = n.M) GV: Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH. GV: Yêu cầu HS cả lớp tự làm VD2. GV: Thu và chấm điểm. đồng thời gọi HS lên bảng trình bày. Chop HS khác nhận xét chỉnh sửa hoàn thiện. GV: treo bảng phụ ghi sẵn VD3: GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài. Tóm tắt: Cho biết: Tìm GV: yêu cầu HS làm từng bước. HS1: tìm số mol của oxi. HS2: lên bảng viết PTHH. HS3: tìm khối lượng KCl và KClO3theo cách đã dùng ở VD3. GV: Cho HS thảo luận theo nhóm tìm các phương hướng giải BT ghi các bước làm bài trên bảng nhóm và trình bày các cách giải trên giấy nháp. GV: gọi đại diện 2 nhóm lên làm các nhóm khác theo dõi nhận xét. * Các bước thực hiện B1: Viết PTHH. B2: áp dụng ĐLBTKL tim khối lượng rồi => số mol oxi đã tham gia phản ứng. B3: Dựa vào PTHH tìm số mol của A. B4: tìm khối lượng mol A rồi suy ra CTHH tên kí hiệu. GV: Xác định lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra số mol Fe Bước 2: Tính số mol H2 Viết PTHH Tìm số mol H2 Bước 3: Tính thể tích của H2 Bước 4: Trả lời GV: Cho một số bài tập tương tự để HS về nhà tự giải: ( phiếu số 2) * Các bước thực hiện B1: Viết PTHH. B2: tính số mol hiđro và số mol CuO. B3: Dựa vào PTHH so sánh số mol của CuO và hiđro.=> số mol chất dư. => khối lượng chất dư. B4: Lấy khối lượng chất dư. cộng với kl Cu sinh ra ta được kl chất rắn sau phản ứng . GV: Cho một số bài tập tương tự để HS về nhà tự giải: ( phiếu số 2) I. Những kiến thức cần nắm. B1: Đổi các số liệu đầu bài về số mol. B2: Lập PTHH. B3: Dựa váo số mol chất đã biết để tìm số mol các chất khác theo phương trình. B4: áp dụng công thức tính ra khối lượng hoặc thể tích theo yêu cầu của bài toán. II. bài tập vận dụng. 1) Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm bằng cách nào. VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam kẽm trong bình khí oxi người ta thu được ZnO. a) Hãy lập PTHH của các phản ứng trên. b) Tính khối lượng ZnO được tạo thành. Giải: B1: Tìm số mol Zn tham gia PƯ. B2: Lập PTHH. 2 Zn + O2 to 2 ZnO B3: Theo PTHH tìm nZnO. nZnO =nZn = 0,2 (mol) B4: Tìm k/l ZnO tạo thành. mZnO = 0,2.81 = 16,2 (g) VD2: Đốt cháy hoàn toàn a(g) bột nhôm ta cần dùng hết 19,2(g) oxi phản ứng kết thúc ta thu được nhôm oxit(Al2O3) a) Hãy lập PTHH. b) Tìm các giá trị a và b. Giải: B1: Đổi số liệu đầu bài về số mol. B2: Lập PTHH. 4 Al + 3 O2 2 Al2O3 B3: Dựa vào PTHH và số mol oxi đã biết để tìm số mol Al và Al2O3 Theo PƯ: B4: Tính khối lượng của các chất. a = mAl =0,8.27 = 21,6(g) b = VD3: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 ở nhiệt độ cao. a) Tính khối lượng KClO3cần để điều chế 9,6 gam oxi. b) tính khối lượng của KCl tạo thành bằng 2 cách. Giải: - 2 KClO3 to 2 KCl + 3 O2 2mol 2mol 3mol 0,2mol 0,2mol 0,3mol Cách 1: mKCl = 0,2.74,5 = 14,9(g) Cách 2: Theo ĐLBTKL. VD4: Đốt hoàn toàn một kim loại A có hoá trị II trong oxi dư người ta thu được 8gam oxit có công thức AO. a) Viết PTPƯ. b) Xác định tên và kí hiệu của kim loại A. Giải: a) 2 A + O2 2AO b) Theo ĐLBTKL. 2 A + O2 2AO 2mol 1mol 2mol 0,2 0,1 0,2 Vậy A là magiê (Mg) II. Tìm thể tích khí tham gia hoặc tạo thành. VD5: Tính thể tích khí H2 được tạo thành ở ĐKTC khi cho 2,8 g Fe tác dụng với dd HCl dư ? Lời giải nFe = Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 1mol 0,05 mol 0,05mol V H = 0,05.22,4 = 1,12lít Có 1,12 lít H2 sinh ra III. Bài toán khối lượng chất còn dư VD6: Người ta cho 4,48 lít H2 đi qua bột 24g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Biết phản ứng sảy ra hoàn toàn ? Giải PTHH: H2 + CuO Cu + H2O n H = =0,2 mol ; n CuO = =0,3 mol Theo PTHH tỷ lệ phản ứng giữa H2 và CuO là 1: 1. Vậy CuO dư : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol . Số mol Cu được sinh ra là 0,2 mol => mCuO = 0,1 .80 = 8 g, mCu = 0,2.64 = 12,8 g Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là: 8 + 12,8 ; 20,8 g Phiếu học tập1 VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam kẽm trong bình khí oxi người ta thu được ZnO. a) Hãy lập PTHH của các phản ứng trên. b) Tính khối lượng ZnO được tạo thành. VD2: Đốt cháy hoàn toàn a(g) bột nhôm ta cần dùng hết 19,2(g) oxi phản ứng kết thúc ta thu được nhôm oxit(Al2O3) a) Hãy lập PTHH. b) Tìm các giá trị a và b. VD3: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 ở nhiệt độ cao. a) Tính khối lượng KClO3cần để điều chế 9,6 gam oxi. b) tính khối lượng của KCl tạo thành bằng 2 cách. VD4: Đốt hoàn toàn một kim loại A có hoá trị II trong oxi dư người ta thu được 8gam oxit có công thức AO. a) Viết PTPƯ. b) Xác định tên và kí hiệu của kim loại A. Phiếu học tập 2 1/ Cho 2,8 gam sắt tác dụng với axit clohiđric (dư) theo sơ đồ phản ứng: Fe + HCl FeCl2 + H2. Hãy tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc? 2/ Cho m g hỗn hợp CuO và FeO tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4 g thì cần dùng bao nhiêu lít H2 ở ĐKTC và khối lượng m là bao nhiêu ? 3/ Cho 5,6 gam kim loạ Fe tác dụng với 12,25 gam H2SO4 thu được muối sắt(II) sunphat và khí hiđro. hãy tính: a) Thể tích khí thoát ra ở (đktc). b) Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. 4/ Cho 8,125 gam Zn tác dụng với 18,25 gam HCl. Hãy tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng và thể tích khí hiđro ở (đktc). Chủ đề 4: Oxit- axit- bazơ- muối Loại chủ đề: Bám sát Thời lượng: 4 tiết Nội dung: Bài 1: oxit ( 1 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng Bài 2: axit ( 1 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng Bài 3: bazơ (1 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng Bài 4: muối ( 1 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng I/ Mục tiêu: Củng cố các khái niệm, các công thức,phân loại, cách gọi tên. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH và kỹ năng sử dụng quy tắc hoá trị. II/ Định hướng phương pháp dạy học: Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự học và thảo luận theo nhóm học tập GV giải đáp các thắc mắc và chữa bài tập III/ Chuẩn bị của gv và hs: 1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ. 2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đã học và các bước lập PTHH. IV/ Tiến trình lên lớp. 1) ổn định: GV kiểm tra ss học sinh. 2) Bài mới: Bài 1: oxit ( 1 tiết) Dạy ngày: 05 / 02/2009 Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về oxit: Hs thảo luận nhóm trả lời từng . HS khác theo dõi và ghi nhớ kiến thức Hoạt động 2: Bài 1; Cho các oxit sau: CO2, K2O, Fe2O3, SiO2, Al2O3, CO Oxit axit là Oxit bazơ là: Oxít lưỡng tính là: Oxit trung tính là: Hs thảo luận nhóm tiến hành làm bài tập: A-Kiến thức cần nhớ: I. Khái niệm: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi . Ví duù : SO2 , P2O5 , Fe2O3 II. Công thức chung RxOy trong đó: R là nguyên tố; x, y ≤ 7 III. Phân loại Có 2 loại chính : a) Oxit axit : Ví duù : SO2 , P2O5 , CO2 SO2 tương ứng với axit H2SO3 P2O5 à H3PO4 . CO2 à H2CO3 b) Oxit bazơ : Ví duù : CuO , Na2O , Al2O3 CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2 Na2O à NaOH. Al2O3 à Al(OH)3 IV Cách gọi tên oxit Tên oxit : tên nguyên tố + oxit Ví dụ: Na2O : Natri oxit. CaO : Canxi oxit – Nếu kim loại có nhiều hóa trị : Tên oxit bazơ : Tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit Ví duù : Fe2O3 : Sắt (III) oxit. FeO : Sắt (II) oxit – Nếu phi kim có nhiều hóa trị : Tên oxit axit : Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) Ví duù : CO2 : Cacbon đioxit. SO3 :Lưuhuỳnh trioxit P2O3:Điphotpho trioxit N2O5 :Đinitơ pentaoxit B-Bài tập: Bài 1; Cho các oxit sau: CO2, K2O, Fe2O3, SiO2, Al2O3, CO Oxit axit là CO2 , SiO2 Oxit bazơ là: K2O, Fe2O3 Oxít lưỡng tính là: Al2O3, Oxit trung tính là: CO Bài 2: Hãy đánh dấu X vào bảng sau và cho biết đâu là oxi axit dâu là oxit bazơ. Hợp chất Oxit axit Oxit bazơ Tên gọi CaO N2O3 MnO2 CO FeO P2O5 SO3 Al2O3 N2O5 SO2 Bài 3: Xác định hóa trị của các nguyên tố S,N,P,Cl, tro
File đính kèm:
- Giao an tu chon 8 moi.doc