Giáo án tự chọn Chủ đề 6: ôn tập cuối năm

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh có khả năng giải phương trình và bất phương trình có thể đưa về phương trình bậc nhất.

- Học sinh giải được một số phương trình và bất phương trình trị tuyệt đối đơn giản.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bài tập và phương pháp cho học sinh về giải phương trình và bất phương trình.

- HS: Kiến thức đã học.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: Trong lúc hoạt động.

3. Dạy bài mới:

* Tiết đầu: Giải phương trình.

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1390 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn Chủ đề 6: ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TỰ CHỌN
Tuần 33-34	Ngày soạn: 18/04/2009
Tiết 1-2	 Ngày dạy: 24/04/2009 (Lớp 8B)
 01/05/2009 (Lớp 8A) .
Chủ đề 6: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh có khả năng giải phương trình và bất phương trình có thể đưa về phương trình bậc nhất. 
- Học sinh giải được một số phương trình và bất phương trình trị tuyệt đối đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bài tập và phương pháp cho học sinh về giải phương trình và bất phương trình.
- HS: Kiến thức đã học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Trong lúc hoạt động.
3. Dạy bài mới:
* Tiết đầu: Giải phương trình.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh cho biết dạng của các phương trình đã cho.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các quy tắc biến đổi phương trình.
- Giáo viên theo dõi câu trả lời của học sinh.
- Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện giải các phương trình trên.
- GV yêu cầu mỗi học sinh tự trình bày cách giải cho mỗi câu.
- Giáo viên theo dõi bài làm của học sinh và sửa sai kịp thời cho các em.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 2:
-GV đọc một đề toán 56/SBT/trang 12 cho học sinh ghi và tìm cách giải.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải.
- GV yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét và GV chốt lại.
- Học sinh: Phương trình bậc nhất một ẩn. (phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẩu)
- Học sinh: 
+ Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử phương trình từ về này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
+ Quy tắc nhân với một số: Ta có thể nhân hai vế của phương trình với cùng một số khác 0.
+ Trong giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta cần tìm ĐKXĐ.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh thực hiện nhận xét và lắng nghe.
- HS ghi đề bài.
- Trước hết chọn ẩn thích hợp và đặt điều kiện cho ẩn sau đó phân tích lời giải và tiến hành giải.
- Một học sinh lên bảng giải và các em khác làm bài tại chỗ.
- Học sinh thực hiện nhận xét và lắng nghe.
Giải các phương trình sau:
1. (x – 1)(5x + 3) = (3x – 8)(x – 1)
 (x – 1)(5x + 3) – (3x – 8)(x – 1) =0
 (x – 1) (5x + 3) – (3x – 8) = 0
 (x – 1)( 5x + 3 – 3x + 8) = 0
 (x – 1)( 2x + 11) = 0
 (x – 1) = 0 hoặc ( 2x + 11) = 0
 x = 1 hoặc x = –
 Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là: S = –; 1
2. (2 – 3x)(x + 11) = (3x – 2)(2 – 5x)
 (2 – 3x)(x + 11)–(3x – 2)(2 – 5x)=0
 (2 – 3x)(x + 11)+( 2–3x)(2 – 5x)=0
 (2 – 3x)(x + 11 + 2 – 5x) = 0
 (2 – 3x)(13 – 4x) = 0
 (2 – 3x) = 0 hoặc (13 – 4x) = 0
 x = hoặc x = 
 Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là: S = ; 
3. + 3 = ĐKXĐ: x # – 1
 + 3 = 
 + = 
 1 – x + 3x + 3 = 2x + 3
 – x + 3x – 2x = 3 –1 – 3
 0x = –1
 Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là: S = 
4. 1 + = + 
 ĐKXĐ: x # – 2; x # 3
+= 
 + 
(x+2)(3 – x) + x(x+2) = 5x + 2(3– x)
3x–x2 +6–2x + x2 + 2x = 5x + 6– 2x 
3x–x2–2x + x2 + 2x – 5x + 2x = 6–6
 0x = 0
 Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là: vô số nghiệm trong đó x # – 2; x # 3
Bài 5:
 - Gọi x (Km) là độ dài quãng đường Hà Nội-Hải Phòng (ĐK: x dương).
 - Thời gian từ 8 giờ sang đến 10 giờ 30 phút là 2,5h.
 - Thời gian từ 8 giờ sang đến 11 giờ 20 phút là h.
Ta có bảng sau:
Thời gian (h)
Vận tốc (Km/h)
Dự kiến
2,5
Thực tế
 - Theo đề ra ta có phương trình:
 - = 10
 - Giải phương trên ta được x = 100.
KL: Vậy quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là 100 Km.
 * Tiết 2: Giải bất phương trình và biểu diễn trên trục số:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu học sinh trình bày cách giải cho bài 6.
- GV theo dõi câu trả lời của học sinh và gọi lên bảng trình bày.
- GV hướng dẫn học sinh biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét và GV chốt lại 
- GV yêu cầu học sinh trình bày cách giải cho bài 7.
- GV gợi ý với học sinh là khai triển như khai triển phương trình rồi giải bình thường.
- GV theo dõi câu trả lời của học sinh và gọi lên bảng trình bày.
- GV hướng dẫn học sinh biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét và GV chốt lại.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu học sinh trình bày cách giải cho bài 8.
- GV theo dõi câu trả lời của học sinh và gọi lên bảng trình bày.
- GV theo dõi cách làm bày của học sinh và nhắc nhỡ sai lầm mà các em hay mắc phải trong giải toán.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét và GV chốt lại.
- HS: Nhân cả 2 vế của bất phương trình cho 3 và khử mẫu ta được 15 – 6x 0.
- HS biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số.
- HS nhận xét và lắng nghe GV chốt lại.
- HS: Khai triển hằng đẳng thức rồi giải.
- HS biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số.
- HS nhận xét và lắng nghe GV chốt lại.
- Bài toán được chia ra thành hai trường hợp để giải.
-2Học sinh lên bảng trình bày.
- HS nhận xét và lắng nghe GV chốt lại.
Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số:
6. < 5
 < 
 15 – 6x < 15
 - 6x 0
 Vậy tập hợp nghiệm của bất phương trình là: 
 S = x / x > 0
 -2 -1 0 1 2
7. (x – 3)2 x2 – 3 
 x2 – 6x + 9 x2 – 3
 x2 – 6x + 9 x2 – 3
 – 6x –12
 x 2
Vậy S = x/ x 2
 -2 -1 0 1 2 
8. Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối sau.
a. = x + 8
 Phương trình trên xảy ra hai trường hợp:
 + TH1: 3x = x + 8 khi 3x0 hay x0.
 + TH2: – 3x = x + 8 khi 3x<0 hay x < 0.
* Trường hợp 1: 3x = x + 8
 2x = 8 x = 4 (nhận)
* Trường hợp 2: –3x = x + 8
 –4x = 8x = –2 (nhận)
Vậy S = .
b. = 4x + 18
 Phương trình trên xảy ra hai trường hợp:
 + TH1: –2x= 4x+18 khi 
 – 2x 0 hay x 0.
 + TH2: 2x = x + 8 khi 
 – 2x 0.
* Trường hợp1: –2x= 4x+18
 –6x=18 x = –3 (nhận)
* Trường hợp2: 2x = 4x +18
 –2x=18x = –9 (loại)
Vậy S = .
4. Củng cố:
 - GV nhắc lại:
 + Ta có thể nhân cả hai vế của phương trình cho cùng một số khác không. 
 + Khi chuyển một hạng tử của phương trình hay bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
 + Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải.
 > Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu số đó dương.
 > Đổi chiều bất phương trình nấu số đó âm.
 + Cách biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số.
 + Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 + Cách gải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập vừa giải.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt
………………………….
Lâm Văn Triều

File đính kèm:

  • docTỤ CHON Tuần 33 34 (CHU DE 6).doc