Giáo án Tự chọn bám sát Đại số 7 - Tuần 15, 16

Tuần 15 - Tiết: 15

MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

.I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức: Củng cố khái niệm và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Giúp HS làm thành thạo

 các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích đề, lập luận, suy luận.

 3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo khi vận dụng kiến thức

II. CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của Thầy :

 - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ; hệ thống bài tập, phấn màu , máy tính bỏ túi

 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học

 2. Chuẩn bị của Trò:

 - Nội bung kiến thức : Khái niệm và tính chất hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nắm vững cách giải hai

 bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

 - Dụng cụ học tâp : Thước thẳng , máy tính bỏ túi

 

doc7 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn bám sát Đại số 7 - Tuần 15, 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng
- HS.TBY lên bảng trình bày bài làm, cả lớp cùng làm bài vào vở
- Chú ý theo dõi, ghi chép
-Tự lực đọc và ghi tóm tắt đề bài trong 3 phút
- HS.TB lên bảng tóm tắt đề bài 
-Vài HS nhận xét, bổ sung
-Cả lớp tự lưc làm bài vào vở trong 5 phút
- HS.TB lên bảng trình bày bài làm
-Vài HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn
- Chú ý , theo dõi, ghi chép.
Bài 1 Cho biết 56 công nhân hoàn thành một công việc trong 21 ngày.Hỏi cần tăng thêm bao nhiêu công nhân để hoàn thành công việc đó trong 14 ngày ?
( Năng suất của các công nhân là như nhau)
Giải
Gọi số công nhân cần thêm là : x ( người ) .ĐK: x nguyên dương
Số công nhân và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nhịch,nên :
Vậy :Số công nhân cần thêm là : 28 người 
Bài 2
Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 45km/h hết 3 giờ 15 phút. Hỏi ô tô đó chạy từ A đến B với vân tốc 60km/h sẽ hết bao nhiêu thời gian ?
Giải
Gọi thời gian chạy của ô tô với vân tốc 60km/h từ A đến B là : x giờ . Vì vận tốc và thời gian của một chuyển động trên cùng một quãng đường AB là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có : 
Vậy:Ô tô chạy với vận tốc 60km/h
Từ a đến B hết giờ ( hay 2 giờ 15 phút )
Hoạt động 2: Vận dụng bài toán 2
Bài 3 
Treo bảng phụ nêu đề bài
- Gợi ý
+ Bài tập cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì?
+Hai đại lượng nào tỉ lệnghịch?
- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài vào bảng nhóm trong 7 phút
- Gọi đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày cách làm bài của nhóm
-Gọi đại diên vài nhóm khác nhận xét , bổ sung bài làm của nhóm bạn
Bài 4
- Treo bảng phụ nêu đề bài 
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài trong 3 phút
- Gọi HS lên bảng tóm tắt đề bài 
-Gọi HS nhận xét, bổ sung, GV đánh giá , bổ sung , sửa chữa
-Gọi HS lên bảng trình bày bài làm, cả lớp cùng làm bài vào vở
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu kém làm bài
-Nhận xét, đánh giá, sửa chữa và chốt lại cách làm bài cho HS
Bài 5
- Treo bảng phụ nêu đề bài
 -Yêu cầu HS tự lực làm bài trong 5 phút
- Gợi ý :
+ Đặt :
+ Suy ra :
- Gọi HS lên bảng trình bày bài làm
- Gọi HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn.
- Nhận xét, đánh giá, bổ sung và chốt lại kiến thức đã sử dụng
-Thảo luận nhom và làm bài vào bảng nhóm trong 7 phút
-Đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày cách làm bài của nhóm
- Đại diên vài nhóm khác nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn
-Cả lớp tự lực đọc và tóm tắt đề bài trong 3 phút
-HS.TB lên bảng tóm tắt đề 
-Vài HS nhận xét, bổ sung
- HS.TBY lên bảng trình bày bài làm, cả lớp cùng làm bài vào vở
- Chú ý theo dõi, ghi chép
-Cả lớp tự lưc làm bài vào vở nháp trong 5 phút
- HS.TB lên bảng trình bày bài làm. HS có thể làm:
5.x = 2.y = 4.z
k3 = 64000 k = 40
x = 
 y =
 z = 
Vậy: A = 8 + 20 +10 = 38 
-Vài HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn
- Chú ý , theo dõi, ghi chép
Bài 3 
Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày trong 3 ngày, đội thứ hai cày trong 5 ngày, đội thứ 3 cày trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày? Biết rằng đội thứ 2 có nhiều hơn đội thứ 3 là 1 máy
Giải
Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là : x,y,z ( chiếc ) .ĐK: x,y,z nguyên dương
Theo đề bài ta có :y – z =1
Số máy và số ngày cày xong cánh đồng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch , nên:3.x = 5.y = 6.z
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : 
x = 1 , y = 6, z = 5
Vậy : Số máy của ba đội theo thứ tự là :10 chiếc, 6 chiếc, 5 chiếc
Bài 4
Người ta chia khu đất thành ba mảnh hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. Biết rằng các chiều rộng là 5m,7m,10, và tổng các chiều dài của ba mảnh là 62m. Tính chiều dài của mỗi mảnh và diện tích của khu đất? 
Giải
Gọi các chiều dài của các mảnh đất hình chữ nhật tương ứng là: x1, x2, x3 .ĐK : x1 > x2 > x3 > 0
Chiều dài chieuf rộng của các hình chữ nhật có cùng diện tích là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên : 5.x1 = 7. x2 = 10. x3
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
x1 = 2.14 = 28 , x2 = 2.10 = 20
x3 = 2.7 = 14
Vậy chiều dài các mảnh đất hình chữ nhật lần lượt là : 28m,20m, 14m . Diện tích khu đất là :
5.28 + 7.20 + 14.10 = 420m2
Bài 5
Một số A được chia thành ba phần tỉ lệ nghịch với 5;2;4. Biết tổng các bình phương của ba phần đó là : 9521. Hãy tìm số A ?
Giải
Gọi ba phần là x,y,z
Theo đề bài ta có : 5.x = 2.y = 4.z
Do đó : k = 2
Vậy : 
Suy ra : x + y + z = 2.19 = 38
Hay A = 38
4. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1’)
 - Học thuộc phần lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa.
 - Làm lại các bài tập 28,29,31.32.33 SBT trang 46,47
 - Nghiên cứu trước “ Đồ thị hàm số y = ax , a 0 ”
 - Làm bài tập sau: 
 Để làm xong một công việc, một số công nhân cần làm trong một số ngày. Một bạn học sinh lập
 luận:rằng : Nếu số công nhân tăng thêm thì thời gian sẽ giảm đi . Điều đó đúng hay sai ?
RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG
Ngày soạn 2.12.2014 
 Tuần 16 - Tiết: 16
ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a ¹ 0)
.I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Củng cố khái niệm hàm số và đồ thị. nhận biết và vẽ được đồ thị hàm số y = ax , a ¹ 0
 2. Kĩ năng: Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. Cách vẽ đồ thị hàm số.
 3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo khi vận dụng kiến thức
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của Thầy : 
 - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ; hệ thống bài tập, phấn màu , thước thẳng
 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học
 2. Chuẩn bị của Trò: 
 - Nội bung kiến thức : Khái niệm hàm số và đồ thị. và cách vẽ đồ thị hàm số
 - Dụng cụ học tâp : Thước thẳng ,bút chì , tẩy, êke
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS trong lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 6’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
1. Đồ thị của hàm số là gì?
2. Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là đường như thế nào?
3. Muốn vẽ đồ thị hàm số cần mấy bước?
1. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng tọa độ.
2. Đồ thị hàm số y = ax (a0) là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
3. Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) cần 3 bước:
- Xác định điểm thứ 2 của đồ thị đi qua A(1; a)
- Vẽ hệ trục tọa độ Oxy, xác định điểm A(1;a)
- Vẽ đường thẳng OA ta được đồ thị hàm số y = ax (a0) 
 - Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách trả lời, nhắc lại từng ý khắc sâu cho HS
3. Bài mới
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
8’
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
- HS trả lời kiểm tra miệng .Sau đó nhận xét, bổ sung, thống nhất cách trả lời, nhắc lại từng ý khắc sâu rồi treo bảng phụ nêu đáp án để HS ghi chép: 
1. Đồ thị của hàm số là gì?
2. Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là đường như thế nào?
3. Muốn vẽ đồ thị hàm số cần mấy bước?
4 .Bài tập áp dụng
-Treo bảng phụ nêu đề bài áp dụng 
 Đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A (4 ; 2)
a) Xác định hệ số a và vẽ đồ thị hàm số đó ?
b) Cho B ( -2 ; -1) ; C(5 ; 3) không cần biểu diễn B và C trên mặt phẳng tọa độ, hãy cho biết ba điểm A,B,C có thẳng hàng không?
- Yêu cầu HS tự lực làm bài trong 4 phút
- Gọi HS lên bảng trình bày bài làm
 - Gọi HS nhận xét , góp ý bài làm của bạn
- Qua bài tập này cho ta biết khi nào một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = ax, a 0
- Nhận xét, bổ sung, thống nhất câu trả lời và khắc sâu cho HS
- Cả lớp cùng chú ý theo dõi , lắng nghe , ghi chép kiến thức cơ bản
- Đọc đề bài, tìm hiểu đề bài
- Cả lớp tự lực làm bài trong 4 phút
- HS.TB lên bảng trình bày bài làm
-Vài HS nhận xét , góp ý bài làm của bạn
-Vài HS xung phong trả lời...
I . KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng tọa độ.
2. Đồ thị hàm số y = ax (a0) là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
3. Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) cần 3 bước:
- Xác định điểm thứ 2 của đồ thị đi qua A(1; a)
- Vẽ hệ trục tọa độ Oxy, xác định vị trí điểm A(1;a)
- Vẽ đường thẳng OA ta được đồ thị hàm số y = ax (a0) 
4. Áp dụng: 
a) Đồ thị hàm số y = ax đi qua 
A (4 ; 2 ) .Nên cặp số (4;2) thõa mãn hàm số, tức là : a.4 = 2
Suy ra : a = 
Vậy hàm số đã cho là : y = x
4
2
A
O
x
y
-Đồ thị hàm số: y = x
b) Thay tọa độ điểm B vào công thức y =x Ta được: -1= (-2) 
Vậy điểm B thuộc đồ thị hàm số : y =x
Thay tọa độ điểm C vào côngthức
 y =x. Ta có 3 
Vậy điểm C không thuộc đồ thị hàm số thức y =x
Do đó 3 điểm A,B,C không thẳng hàng.
Nhận xét : Một điểm thuộc đồ thị hàm số khi và chỉ khi tọa độ của nó thõa mãn hàm số đã cho.
30’
Hoạt động 2: Luyện tập
1. Bài tập trắc nghiệm
- Treo bảng phj nêu đè bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm vời kỷ thuật khăn trải bàn trong 5 phút
-Gọi đại diện vài nhóm treo bảng phụ lên bảng và trình bày kết quả
- Gọi Đại diện vài nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung bài làm của nhóm bạn.
-Nhận xét đánh giá, bổ sung thống nhất kết quả và chốt lại kiến thức có liên quan cho HS
- HS. TBY đọc to, rõ đề bài
- Thảo luận nhóm với kỷ thuật khăn trải bàn trong 5 phút, làm bài trên bảng nhóm
-Đại diện vài nhóm treo bảng phụ lên bảng và trình bày kết quả
-Đại diện nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung .
- Chú ý lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ
II. BÀI TẬP
1. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Hãy chọn đáp án đúng
a) Đồ thị hàm số y = -5x không đi qua điểm:
A. M(1;-5)	B. N(-2;10)
C. P(-1;-5)	D. Q(2;-10)
b) Đồ thị hàm số đi qua gốc tạo độ và đi qua điểm:
A. E(-1;)	B. F(;2)	
C. G(1;2)	D. H(-1;-2)
c) Điểm A(-3;6) không thuộc đồ thị hàm số:
A. y = -2x	B. y = x + 9	
C. y = 3 - x	D. y = x2
d) Điểm B( thuộc đồ thị hàm số:
A. 	B. 	
C. 	D. 
Bài 2: Các khẳng định sau đúng hay sai
a) Đồ thị hàm số y = ax với a là hằng số khác 0, là đường thẳng đi qua hai điểm O(0;0) và A(x0;y0) với x00.
b) Đồ thị hàm số y = ax với a > 0 là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và nằm ở góc phần tư thứ I và thứ III.
c) Đồ thị hàm số y = ax với a là hằng số khác 0 là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và nằm ở góc phần tư thứ I và thứ IV.
ĐÁP ÁN:
Bài 1
a) .C b) .B c) .D d) . B
Bài 2
a) Đúng b) Đúng c) Sai 
1. Bài tập tự luận
Bài 3 
- Treo bảng phụ nêu đề bài 
Vẽ trên hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số

File đính kèm:

  • docTUAN 15 16 TU CHON DAI SO 7 1415 BON COT.doc