Giáo án Tự chọn 11 tuần 14: Bài tập đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
BÀI TẬP ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
• Khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian .
• Các tính chất thừa nhận .
• Cách xác định mặt phẳng, tìm giao điểm đường thẳng mặt phẳng, giao tuyến .
2. Về kỹ năng:
• Vận dụng các tính chất làm các bài toán hình học trong không gian .
• Tìm giao tuyến hai mặt phẳng . Chứng minh 3 điểm thẳng hàng
3. Về tư duy, thái độ: Phát triển tư duy logic, sáng tạo trong qua trình ôn tập. Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn.
2. Học sinh: Xem bài trước, SGK, viết
III. Phương pháp dạy học:
Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chính được sử dụng là đàm thoại, thuyết trình, giảng giải.
Tuần dạy: 14 Ngày soạn: 18/11/2014 Tiết PPCT: TC Ngày dạy: 21/11/2014 BÀI TẬP ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian . Các tính chất thừa nhận . Cách xác định mặt phẳng, tìm giao điểm đường thẳng mặt phẳng, giao tuyến . 2. Về kỹ năng: Vận dụng các tính chất làm các bài toán hình học trong không gian . Tìm giao tuyến hai mặt phẳng . Chứng minh 3 điểm thẳng hàng 3. Về tư duy, thái độ: Phát triển tư duy logic, sáng tạo trong qua trình ôn tập. Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn... 2. Học sinh: Xem bài trước, SGK, viết III. Phương pháp dạy học: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chính được sử dụng là đàm thoại, thuyết trình, giảng giải. IV. Tiến trình của bài học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm, tính chất GV: Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu: Các tính chất thừa nhận Các xác định mặt phẳng Các loại hình chóp và tứ diện đã học HS: Đứng dậy trả lời GV: Nêu ra dạng toán cơ bản đầu tiên và phương pháp giải HS: Chú ý lắng nghe, quan sát, ghi nhận I) Các khái niệm và tính chất đã học (sgk) 1) Các dạng toán cơ bản Dạng 1 : Xác định giao tuyến của hai MP Phương pháp giải : Muốn tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, ta tìm hai điểm chung của chúng Dạng 2 : Tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng () Phương pháp giải : TH 1 : Trong () có sẵn đường thẳng d’cắt d tại I. Ta có d () = I TH 2 : Trong () không có d’ cắt d. Khi đó ta thực hiện như sau - Chọn mặt phẳng phụ ( ) chứa d và ( ) cắt () theo giao tuyến d’ Hoạt động 2: Bài Tập GV: Các em làm bài tập 1 áp dụng sau. HS: Ghi bài. GV: Hướng dẫn HS cách vẽ hình HS: Quan sát, làm theo GV: Hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) có những điểm chung nào HS: Điểm S GV: Ta phải tìm thêm một điểm chung nữa GV: Để xác định một điểm chung của hai mp ta qui về xác định giao điểm hai hai đường thẳng thuộc 2 mp. GV: Gọi O là giao điểm của AC và BD lần lượt thuộc hai mp - O là điểm chung thứ hai của 2 mp Như vậy SO là giao tuyến của 2 mp HS: Lắng nghe, ghi nhận GV: Đưa ra bài giải cảu bài toán HS: Ghi nhận, kiến thức. GV: Các em chuyển sang bài tập của dạng toán hai HS: Ghi chép bài. GV: AI = IB, AJ = Liệu IJ có cắt BK không HS: IJ cắt BK GV: Giao điểm của IJ và BD chính là giao điểm của IJ và (BCD) GV: Đưa ra bài giải HS: Lắng nghe, ghi nhận Bài tập 1: Cho S là một điểm không thuộc mặt phẳng hình bình hành ABCD. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) Giải : Giả sử Mặt khác: S thuộc hai mp và Vậy : = O A B C D S O Bài tập 2: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt trên các cạnh AB, AD với AI = IB, AJ = Tìm giao điểm của đường thẳng IJ với mp (BCD) Giải Do Nên IJ kéo dài cắt BD, gọi giao điểm là K. Ta có K= IJ (BCD) A B C D K J I 4. Củng cố: - Câu 1: Nội dung cơ bản đã được học ? - Câu 2: Cách xác định mặt phẳng ? Cách tìm giao tuyến hai mặt phẳng ? - Câu 3: Cách t/c ? 5. Dặn dò: Xem lại nội dung bài học. 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Toan 11Tiet TCBAI TAP DUONG THANG VA MAT PHANG TRONG KHONG GIAN.doc