Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 8
I-MỤC TIÊU:
-Biết ngắt, ngghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi ttrong SGK).
-Giáo dục các em quý trọng, yêu mến thầy cô giáo.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Tranh minh hoạ cho bài.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Thời khoá biểu.
3-Bài mới: Người mẹ hiền.
hiền -Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu? -Các bạn làm như thế nào để ra ngoài? -Chuyện gì đã xảy ra với 2 bạn? 3-Bài mới: Bàn tay dịu dàng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Luyện đọc -GV đọc mẫu. -Nêu những từ cần luyện đọc. -Luyện đọc ngắt giọng: -GV chia bài thành 3 đoạn -Đoạn 1: Từ đầu .. vuốt ve. -Đoạn 2: Nhớ bà .. chưa làm bài tập. -Đoạn 3 : Phần còn lại *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài *Đoạn 1: -Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất? -Vì sao An buồn như vậy? *Đoạn 2, 3: -Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào? -Vì sao thầy có thái độ như vậy? -Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An? =>-Giáo dục các em quý trọng, yêu mến thầy cô giáo. *Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -GV đọc mẫu. -GV hướng dẫn cách đọc cho HS. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu và đọc đúng các từ: âu yếm, vuốt ve, dịu dàng, trìu mến, lặng lẽ, nặng trĩu, kể chuyện. +Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, chẳng bao giờ/ An còn được bà âu yếm, vuốt ve. -Mỗi HS đọc 1 đoạn liên tiếp đến hết bài. *HS đọc đoạn 1 -Lòng buồn nặng trĩu -Tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, được bà âu yếm, vuốt ve. -Đọc đoạn 2, 3 -Không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. -Thầy cảm thông với nỗi buồn của An, thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập. -Nhẹ nhàng, xoa đầu, dịu dàng, trìu mến, thương yêu, khẽ nói. *HS luyện đọc. 4-Củng cố: -Qua bài học hôm nay, em thấy thầy giáo là người như thế nào? -Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui lòng? 5-Dặn dò: -Chuẩn bị: Ôn tập. ______________________________ TOÁN ( 48 ) BẢNG CỘNG I-MỤC TIÊU: -Thuộc bảng cộng đã học. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về nhiều hơn. -Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (3 phép tính đầu), bài 3. -Giáo dục: cẩn thận khi làm bài. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giáo viên: bảng phụ bài tập 1. -Học sinh: xem lại bảng cộng 9, 8, 7, 6. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Luyện tập -Số lớn nhất có 1 chữ số là 9 -Số bé nhất có 2 chữ số là 10 -Tổng của 2 số trên là 19 3-Bài mới: Bảng cộng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Bài tập 1: GV treo bảng phu.ï -GV cho HS ôn lại bảng cộng: 9 cộng với 1 số và nêu 2 + 9 = 11 -Cho học sinh nhận biết sự đổi chỗ của phép cộng. -Bài tập 2: -GV cho HS dựa vào bảng ở bài 1 để tính nhẩm. -Lưu ý: học sinh yếu đặt tính thẳng cột. -Bài tập 3: -Bài toán thuộc dạng gì? -Bài toán cho gì? -Bài toán hỏi gì? -Để biết Mai cân nặng bao nhiêu, ta làm như thế nào? -HS nhìn vào bảng phụ và nêu kết quả. -HS làm xong đọc lại bảng cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6 cộng với 1 số. *HS làm bài dựa vào bảng cộng : 2 + 9 = 11 4 + 9 = 13 3 + 8 = 11 8 + 3 = 11 3 + 9 = 12 5 + 6 = 11 4 + 7 = 11 5 + 7 = 12 4 + 8 = 12 5 + 8 = 13 5 + 9 = 14 *HS làm bài ở bảng con. 15 26 36 + 9 + 17 + 8 24 43 44 *HS đọc đề -Lấy số cân nặng của Hoa trừ đi số cân Mai nhẹ hơn Hoa. Bài làm Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31(kg) Đáp số: 31kg 4-Củng cố: -HS đọc lại bảng cộng 6 -> 9 5-Dặn dò: làm vở bài tập Chuẩn bị: Luyện tập. ________________________________ Tăng cường tốn ÔN TẬP I.Mục tiêu: -Củng cố lại các kiến thức đã học về cộng có nhớ qua 10 trong phạm vi 100. -Học sinh làm được các bài tập. -Giáo dục: cẩn thận khi làm. II. Đồ dùng dạy – học. -GV: các bài tập ôn. III. Các hoạt động dạy – học. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Ôn tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Bài tập 1: tính 17kg + 25kg = 45kg – 12kg = 19kg + 6kg = 36 kg – 12kg = 28kg + 17kg = 17kg – 10kg = *Bài tập 2: Tóm tắt Con lợnø nặng : 57kg Con bị nặng hơn con lợnø: 7kg Hỏi con bị nặng :. . .kg? -Bài toán thuộc dạng gì? *Bài tập 3: Tóm tắt Bạn Lan nặng : 29kg Bạn Bình nặng hơn Lan : 10kg Hỏi Bình nặng :. . .kg? -Bài toán thuộc dạng gì? *Học sinh thực hiện vào bảng con. 17kg + 25kg = 42kg 45kg – 12kg = 33kg 19kg + 6kg = 25kg 36 kg – 12kg = 24kg 28kg + 17kg = 45kg 17kg – 10kg = 7kg *Học sinh làm vào vở và bảng lớp. Bài giải Con bị cân nặng là: 57 + 7 = 64 (kg) Đáp số: 64 kg Bài giải Số kg Bình cân nặng là: 29 + 10 = 39 (kg) Đáp số: 39kg 4. Củng cố: 5. Dăn dò: --------------------------------------------- MĨ THUẬT ---------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( 8 ) TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU HẨY I-MỤC TIÊU: -Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (Bài tập 1, 2). -Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. -Giáo dục: chăm học. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: bảng phụ bài 3. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Từ ngữ chỉ môn học. Từ chỉ hoạt động. Điền từ chỉ hoạt động vào chỗ chấm. -Thầy Minh dạy môn Toán. -Tổ trực nhật quét(dọn) lớp. -Bạn Hạnh đọc(xem) truyện. 3-Bài mới: Từ chỉ hoạt động trạng thái-Dấu phẩy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Luyện tập về ĐT *Bài tập 1: Tìm ĐT chỉ họat động của loài vật và sự vật. *Bài tập 2: Điền động từ vào chỗ trống cho đúng nội dung bài ca dao. *Hoạt động 2: Làm bài tập về dấu phẩy. *Bài tập 3: Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong mỗi câu. -Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? -Các từ ấy trả lời câu hỏi gì? -Ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào? *Thảo luận từ đôi một. -HS trình bày -Loài vật: con trâu, đàn bò. -Sự vật: mặt trời, sông, nước. a) ăn b) uống c) tỏa *HS làm cá nhân. Chọn các từ: giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy nhanh Luồn hang luồn hốc. *HS thảo luận nhóm, trình bày. a/ Lớp em học tập tốt, lao động tốt b/ Cô giáo chúng em yêu thương, quí mến HS. c/ Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo . 4-Củng cố: -Tìm một số từ chỉ hoạt động 5-Dặn dò: Xem lại bài . Chuẩn bị ơn tập ---------------------------------------------------------------------------------------------------- THỨ NĂM NS:23/9 CHÍNH TẢ (16 ) ND:27/9 BÀN TAY DỊU DÀNG (N-V) I-MỤC TIÊU: -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. -Làm được bài tập 2, bài tập 3a. -Giáo dục các em yêu mến, quý trọng thầy cô. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ. -HS: Vở chính tả, bảng con. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Người mẹ hiền. -Viết các từ: Xấu hổ, đau chân, trèo cao, 3-Bài mới: Bàn tay dịu dàng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Hướng dẫn đoạn chính tả. -GV đọc đoạn trích. -Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? -An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập? -Lúc đó Thầy có thái độ ntn? -Tìm những chữ viết hoa trong bài? -An là gì trong câu? -Các chữ còn lại thì sao? -Những chữ nào thì phải viết hoa? -Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào? -Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con. -GV đọc bài cho HS viết. GV chấm. Nhận xét *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài tập 2: -GV hướng dẫn HS làm -GV nhận xét. *Bài tập 3câu a. -HS đọc lại. -Bài: Bàn tay dịu dàng. -An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. -Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em. -Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn. -An là tên riêng của bạn HS. -Là các chữ đầu câu. -Chữ cái đầu câu và tên riêng. -Viết hoa và lùi vào 1 ô li. -Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến. -HS viết bài. Sửa bài. *HS làm bài. àao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . . àDa dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc. 4-Củng cố: -Viết bảng con: trìu mến, nhàu nát. 5-Dặn dò: Sửa lỗi vào vở. -Chuẩn bị: Ôn tập. _______________________________________ TĂNG CƯỜNG LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP I-MỤC TIÊU: -Củng cố nhận biết một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. -Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? -Giáo dục: chăm học. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: bảng phụ bài tập. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Ôn tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Bài tập 1: Tìm ĐT chỉ họat động của loài vật và sự vật. *Bài tập 2: Điền động từ vào chỗ trống cho đúng nội dung bài ca dao. *Bài tập 3: Đặt câu theo mẫu: a. Giới thiệu trường của em. b. Giới thiệu môn học em yêu thích. c. Giới thiệu ấp của em. *Thảo luận từ đôi một. -Loài vật: con trâu, đàn bò. -Sự vật: mặt trời, sông, nước. a) ăn b) uống c) tỏa *HS làm cá nhân. Chọn các từ: trèo, đi, mua. Con mèo mà trèo cây cao Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà. Chú chuột đi chợ đ
File đính kèm:
- TUAN 8.doc