Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 22

I-MỤC TIÊU:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

-Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của con người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).

-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

-Giáo dục: chăm học chớ xem thường người khác.

II-CHUẨN BỊ:

-GV: Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1-Ổn định

2-Kiểm tra: Vè chim. (HTL)

3-Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

 

doc37 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Khởi động tay, chân.
2-Phần cơ bản: 25phút.
-Thực hiện ôn một số bài tập rèn đi theo vạch kẻ thẳng. Mỗi đợt đi hai em, đợt trước đi được một đoạn, tiếp đợt 2 và tiếp như thế một cách liên tục cho đến hết. Đi đến vạch đích các em đi vòng sang hai bên về tập hợp ở cuối hàng.
-Trò chơi: nhảy ô.
3-Phần kết thúc: 5phút.
-Một số động tác thả lỏng.
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
-Giao bài tập về nhà, nhận xét giờ học.
-Lớp tập hợp theo hàng dọc.
 * * * * *
 GV * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
-Thực hiện chay, và khởi động tay, chân.
-Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông: 3lần.
-Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: 3lần.
-Thực hiện chơi trò chơi nhảy ô.
-Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
==============================================================
THỨ TƯ
NS: 8/1/13 TẬP ĐỌC ( 66 )
ND:10/1/13 CÒ VÀ CUỐC
I-MỤC TIÊU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
-Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có thanh nhàn, sung sướng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Giáo dục: chăm lao động.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: bảng phụ luyện đọc ngắt giọng.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì cả hai thoát nạn.
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?
3-Bài mới: Cò và Cuốc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu bài. Chú ý giọng cuốc ngạc nhiên ngây thơ, giọng cò dịu dàng, vui vẽ.
-Yêu cầu đọc ngắt giọng.
-Yêu cầu đọc đoạn.
-Luyện đọc đoạn trong nhóm.
*Hoạt động 2: tìm hiểu bài.
-Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào?
-Vì sao Cuốc hỏi như vậy?
-Câu trả lời của Cỏ chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?
àGDVSMT: Bảo vệ thiên nhiên để các con vật được sống tốt.
*Hoạt động 3: luyện đọc lại bài.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu và đọc đúng các từ: vất vả, bẩn, kiếm ăn, trắng tinh.
-Em sống trong bụi cây dưới đất/ nhìn lên trời xanh/ thấy các anh chị trắng phau phau/ đôi cánh dập dờn như múa/ không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này//
-Nối tiếp nhau đọc từng đọc.
-Đại diện nhóm đọc đoạn.
*Đọc thầm bài.
-Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn áo trắng sao.
-Cuốc nghĩ: cò trắng phau phau Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lội bùn bắt tép bẩn thỉu khó nhọc vậy.
-Khi lao động không ngại bẩn quần áo.
-Luyện đọc lại bài.
4-Củng cố:
-Gọi một em đọc lại bài.
5-Dặn dò: đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Chuẩn bị: Bác sĩ Sói.
______________________________
 TOÁN ( 108 )
BẢNG CHIA 2
I-MỤC TIÊU:
-Lập được bảng chia 2.
-Nhớ được bảng chia 2.
-Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Phép chia.
-Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:
 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
3-Bài mới: Bảng chia 2.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2
*Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn.
-Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
-Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
-Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
*Lập bảng chia2:Làm tương tự như trên. 
2 : 2 = 1 12 : 2 = 6
4 : 2 = 2 14 : 2 = 7
6 : 2 = 3 16 : 2 = 8
8 : 2 = 4 18 : 2 = 9
10 : 2 = 5 20 : 2 = 10
-Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2.
*Hoạt động 2: Thực hành
*Bài tập 1: HS nhẩm chia 2.
*Bài tập 2: Cho HS tự giải bài toán.
Tóm tắt
2 bạn : 12 cái kẹo
1 bạn :. . .cái kẹo?
-HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
-Có 8 chấm tròn.
-HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa
-HS lập lại.
-HS tự lập bảng chia 2
-HS học thuộc bảng chia 2.
*Nối tiếp nhau nêu kết quả
6: 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10
4: 2 = 2 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7
10: 2 = 5 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9
 16 : 2 = 8
*Làm bài vào tập.
Bài làm
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
	 Đáp số: 6 cái kẹo
4-Củng cố:
-Nhắc lại bảng chia 2.
5-Dặn dò: làm vào vở bài tập.
-Chuẩn bị: Một phần hai.
________________________________
TĂNG CƯỜNG TỐN (T44)
 ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Củng cố giải toán có lời văn trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Học sinh làm được bài tập.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy – học:
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: Ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Bài tập 1: Mỗi con chim có 2 chân. Hỏi 6 con chim như thế có bao nhiêu chân?
*Bài tập 2: Mỗi nhóm có 3 bạn. Hỏi 8 nhóm như thế có tất cả bao nhiêu bạn?
*Bài tập 3: Mỗi cái bàn có 4 chân. Hỏi 9 cái bàn như thế có bao nhiêu chân?
*Bài tập 4: Mỗi đĩa có 5 quả cam. Hỏi 7 
đĩa như thế có bao nhiêu quả cam?
*Bài tập 1:
Số chân của 6 con chim là:
2 x 6 = 12 (chân chim)
Đáp số : 12 chân chim
*Bài tập 2:
Số bạn của 8 nhóm là:
3 x 8 = 24 (bạn)
Đáp số: 24 bạn
*Bài tập 3:
Số chân của 9 cái bàn là:
4 x 9 = 36 (chân bàn)
Đáp số: 36 chân bàn
*Bài tập 4:
Số quả cam của 7 đĩa là:
5 x 7 = 35 (quả cam)
Đáp số: 35 quả cam
4.Củng cố:
5Dặn dò: Ôn lại bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 ------------------------------------------------------
 MĨ THUẬT
 __________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( 22 )
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I-MỤC TIÊU:
-Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (Bài tập 1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (Bài tập 2).
-Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (Bài tập 3).
-Giáo dục: chăm học.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: bảng phụ bài tập 2.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra:
-Gọi 2 em hỏi đáp với cụm từ ở đâu?
3-Bài mới: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1: làm miệng.
-Quan sát tranh SGK trao đổi theo cặp và nêu tên từng loại chim.
àGDVTMT: bảo vệ thiên nhiên để môi trường sạch.
*Bài tập 2: làm miệng.
-Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống.
-GV: quạ có bộ lông màu đen, cú mắt rất tinh cơ thể hôi hám, cắt bay rất nhanh, vẹt giỏi bắt chước tiếng người, khướu hót hay.
*Bài tập 3: làm vào tập.
-Điền dấu chấm dấu phẩy vào ô trống.
*Học sinh trao đổi và nêu.
1.chào mào 2. sẻ 3. cò
4. đại bàng 5. vẹt 6. sáo sậu
7. cú mèo.
*Học sinh điền vào sách và nêu miệng.
a. Đen như quạ( xấu).
b. Hôi như cú (người rất hôi).
c. Nhanh như cắt (rất nhanh nhẹn lanh lợi).
d. Nói như vẹt (chỉ lặp lại lời người khác nói mà không hiểu).
e. Hót như khướu (nói nhiều với giọng tâng bóc không thật thà).
*Học sinh làm vào tập.
.
Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò 
,
,
Chúng thừơng cùng ở cùng ăn 
.
cùng làm việc và đi chơi cùng nhau 
Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
4-Củng cố:
-Gọi học sinh đọc các thành ngữ vừa học.
5-Dặn dò: làm vở bài tập.
-Chuẩn bị: Từ ngữ về muôn thú. Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
------------------------------------------------------------------------------------------------------
THỨ NĂM CHÍNH TẢ ( 44 )
NS:8/1/13 CÒ VÀ CUỐC (N-V)
ND:11/1/13
I-MỤC TIÊU:
-Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
-Làm được bài tập 2a, Bài tập 3a.
-Giáo dục: cẩn thận khi nghe viết.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Môt trí khôn hơn trăm trí khôn.
Cho HS viết các từ sau: gieo trồng, giã gạo, ngõ xóm
3-Bài mới: Cò và Cuốc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
-GV đọc bài Cò và Cuốc.
-Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
-Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
-Cuốc hỏi Cò điều gì?
-Cò trả lời Cuốc ntn?
-Đoạn trích có mấy câu?
-Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
-Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
-Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
-Những chữ nào được viết hoa?
-Yêu cầu tìm từ khó và viết bảng con.
-Đọc học sinh viết chính tả.
-Soát lỗi.
-Chấm bài.
àGDVSMT: bảo vệ môi trường để các con vật sống tốt.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài tập 2: làm miệng câu b.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
*Bài tập 3: làm miệng câu a.
*Học sinh theo dõi bài viết.
-Bài Cò và Cuốc.
-Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
-Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?”
-Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?”
-5 câu.
-1 HS đọc bài.
-Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
-Dấu hỏi.
-Cò, Cuốc, Chị, Khi.
-HS đọc, viết bảng lớp, bảng con: lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng, ruộng, hỏi, vất vả, 
bắn bẩn.
*Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.
-rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,

File đính kèm:

  • docTUAN 22.doc