Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 17
I-MỤC TIÊU:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
-Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4).
-Giáo dục các em yêu thương và chăm sóc vật nuôi trong nhà.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: tranh minh hoạ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Thời gian biểu.
3-Bài mới: Tìm ngọc.
åm 3+8= 7+5= 6+7= 9+8= 8+3= 5+7= 7+6= 8+9= 11-3= 12-5= 13-6= 17-8= 11-8= 12-7= 13-7= 17-9= *Bài tập 2: Đặt tính rồi tính 83 + 17 92 - 29 100 – 9 *Bài tập 3: tìm x x + 17 =33 x – 38 =24 45 – x = 16 -Muốn tìm số hạng ta làm thế nào? -Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? -Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? *Bài tập 4: Thùng bé có 25 lít nước mắm, thùng to có nhiều hơn thùng bé 10 lít nước mắm. Hỏi thùng to có bao nhiêu lít nước mắm? *Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả 3+8=11 7+5=12 6+7= 13 9+8=17 8+3=11 5+7=12 7+6= 13 8+9=17 11-3=8 12-5=7 13-6=7 17-8=9 11-8= 3 12-7=5 13-7= 6 17-9=8 *Học sinh thực hành làm. + 83 - 92 - 100 17 29 9 100 63 91 *Học sinh thực hành làm vào bảng con. x+17 = 33 x –38 = 24 x = 33- 17 x=24+ 38 x = 16 x = 62 45-x =16 x=45- 16 x=29 *Học sinh làm vào tập Số lít nước mắm thùng to có là: 25 + 10 = 35 (lít) Đáp số: 35lít 4. Củng cố: 5. Dặn dò: ôn lại dạng tìm số trừ, số bị trừ, số hạng. ------------------------------------------------ THỂ DỤC ( 33 ) TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ VÀ NHÓM BA, NHÓM BẢY I-MỤC TIÊU: -Ôn 2 trò chơi: bịt mắt bắt dê, nhóm ba nhóm bảy. -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. -Giáo dục: chơi cẩn thận. II-CHUẨN BỊ: -Giáo viện: khăn, còi. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Phần mở đầu: 5phút. -Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. -Yêu cầu khởi động tay, chân. 2-Phần cơ bản: 25phút. -Ôn trò chơi: nhóm ba nhóm bảy. -Ôn trò chơi: bịt mắt bắt dê. Chọn 4 em làm dê lạc đàn và 2 em đi tìm. 3-Phần kết thúc: 5phút. -Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. -Giao bài tập về nhà, nhận xét giờ học. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV -Học sinh xoay khớp cổ tay, chân. GV -Tập hợp vòng tròn. -Đọc vần điệu. -Tổ chức chơi. -Thả lỏng tay, chân. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV ------------------------------------------------------------------------------------------------------- THỨ TƯ NS: 25/11/12 TẬP ĐỌC ( 51 ) ND28/11/12 GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I-MỤC TIÊU: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Hiểu nội dung: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Giáo dục: yêu quý các con vật xung quanh. II-CHUẨN BỊ: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Tìm ngọc + Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý? + Nhờ đâu Chó và Mèo tìm lại được ngọc? + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? 3-Bài mới: Gà “tỉ tê” với gà. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu bài. Chú ý: Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều “cúc cúc” báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh: khi có mồi. -Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt các câu dài. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn. -Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? -Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào? -Gà con đáp lại mẹ thế nào? -Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ? -Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào? -Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà? -Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! Nấp mau!” -Khi nào lũ con lại chui ra? -Học sinh theo dõi. -Nối tiếp nhau đọc từng câu và đọc đúng các từ: gấp gáp, roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục gõ mỏ, phát tín hiệu, dắt bầy con. -Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ.// -Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// -Đọc từng đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến lời mẹ. Đoạn 2: “Khi gà mẹ mồi đi” Đoạn 3:“Gà mẹ vừa bới nấp mau” Đoạn 4: Phần còn lại. -Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm của mình. -HS đọc trước lớp. *Cả lớp cùng tìm hiểu bài. -Từ còn khi nằm trong trứng. -Gõ mỏ lên vỏ trứng. -Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại. -Nũng nịu. -Kêu đều đều “cúc cúc cúc” -Cúc cúc cúc. -Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”. -Khi mẹ “cúc cúc cúc” đều đều 4-Củng cố: -Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người./ Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó/) 5-Dặn dò: -Chuẩn bị: Thêm sừng cho ngựa. ______________________________ TOÁN ( 83 ) ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I-MỤC TIÊU: -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. -Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2), bài 3, bài 4. -Giáo dục: cẩn thận khi làm bài. II-CHUẨN BỊ: -Giáo viên: bảng phụ bài 1, bài 5. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. -Đặt tính rồi tính: 90 – 32 ; 56 + 44 ; 100 – 7. 3-Bài mới: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hướng dẫn làm bài tập. -Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét bài. -Bài tập 2: làm vào bảng con . -Nhận xét bài làm. . -Bài tập 3: Tìm số hạng, số bị trừ hoặc số trừ. -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? -Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? -Bài tập 4: làm vào vở. -Bài toán thuộc dạng gì? -Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả. a. 5+9=14 8+6=14 3+9=12 9+5=14 6+8=14 3+8=11 b. 14-7=7 12-6=6 14-5=9 16-8=8 18-9=9 17-8=9 -Làm bài. Cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng. 36 100 100 45 + 36 + 75 - 2 + 45 72 25 98 90 -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Ta lấy hiệu cộng với số trừ. x + 16 = 20 x – 28 = 14 x = 14 + 28 x = 20 – 16 x = 42 x = 4 35 – x = 15 x = 35 – 15 x = 20 -Thuộc dạng ít hơn. Bài làm Em cân nặng là: 50 – 16 = 34(kg) Đáp số: 34kg 4-Củng cố: 5-Dặn dò: -Chuẩn bị: Ôn tập về hình học. ________________________________ TĂNG CƯỜNG TỐN (T50) ÔN TẬP I.Mục tiêu: -Củng cố về vẽ đoạn thẳng và đường thẳng. -Củng cố về xem lịch và ngày tháng trong tờ lịch. -Giáo dục: cẩn thận. II.Đồ dùng dạy – học: -GV: tờ lịch tháng 12 III.Các hoạt động dạy – học: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Ôn tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Bài tập 1: a. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5cm b. Vẽ đường thẳng MN có độ dài 10cm *Bài tập 2: a. Các bạn chào cờ lúc . . . giờ sáng b. Tan học về, em đi tưới rau lúc. . . giờ hay lúc. . . .giờ chiều. *Bài tập 3: a. Viết tiếp các ngày vào tờ lịch tháng 12 dưới đây: Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 thứ 7 Chủ nhật 1 2 6 12 14 18 21 24 26 31 b. Viết tiếp vào chỗ chấm: -Ngày 20 tháng 12 là thứ mấy. . .; Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ . . . . . -Các ngày chủ nhật trong tháng 12 là. . . *Học sinh thực hành vẽ a. b. *Học điền vào chỗ chấm. a. Các bạn chào cờ lúc 8 giờ sáng b. Tan học về, em đi tưới rau lúc 17 giờ hay lúc 5 giờ chiều. *Học sinh nêu tiếp cáac ngày còn thiếu. a. Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 thứ 7 Chủ nhật 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 b. -Ngày 20 tháng 12 là thứ hai; Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ bảy -Các ngày chủ nhật trong tháng 12 là 5, 12, 19, 26. 4-Củng cố: 5-Dặn dò: tập xem lại lịch ở nhà. ------------------------------------------- MĨ THUẬT ------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU (17 ) TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I-MỤC TIÊU: -Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (Bài tập 1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (Bài tập 2, 3). -Giáo dục: chăm sóc cá con vật nuôi trong nhà. II-CHUẨN BỊ: -GV: Tranh. Thẻ từ ở bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào? -Tìm từ trái nghĩa với hiền, tốt, đặt câu với từ vừa tìm được. 3-Bài mới: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hướng dẫn làm bài tập. -Bài tập 1: làm miệng. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ. -Nhận xét, chữa bài. -Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật. -Bài tập 2: làm miệng. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi 1 HS đọc câu mẫu. -Gọi HS nói câu so sánh. -Bài tập 3: làm vào vở. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc câu mẫu: -Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó -Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh: 1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh 2. Rùa chậm 4. Chó trung thành -Khỏe như trâu: Nhanh như thỏ; Chậm như rùa -Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây. -Đẹp như tiên (đẹp như tranh). -HS nói liên tục. +Cao như con sếu (cái sào). +Khỏe như trâu (như hùm). +Nhanh như thỏ (gió, cắt). +Chậm như rùa (sên). +Hiền như Bụt (đất). +Trắng như tuyết (trứng gà bóc, bông). +Xanh
File đính kèm:
- TUAN 17.doc