Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 6

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng.

- Biết nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật (cô giáo, bạn trai, bạn gái).

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

- GD cho HS yêu thích môn học, thực hiện theo nội dung bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 

doc22 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già.
- Y/c HS đọc thông tin trong sgk và trả lời câu hỏi theo nhóm 2.
+ Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì ?
+ Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì ?
+ Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu ? 
+ Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá
+ Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày ? 
KL: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh táo bón.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
MT:
+ Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn được tiêu hoá dễ dàng.
+ Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá.
Y/c HS thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau :
+ Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ ?
+ Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no ?
- GV nhận xét.
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò :
- Nhắc HS thực hiện theo bài học.
Hát
- 2 HS thực hiện y/c kiểm tra.
- HS làm theo yêu cầu
HS thảo luận nhóm 
- Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn...
- T.ăn tiếp tục được nhào trộn, một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng
- Đại diện các nhóm b/c kết quả.
- 3HS nhắc lại kết luận.
HS đọc sgk và làm việc theo y/ cầu.
- Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng.
- Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu để đi nuôi cơ thể.
- Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài 
- Là nơi chứa các chất bã của T/Ă
- Để tránh bị táo bón.
2 HS nhắc lại kết luận
- HS làm theo yêu cầu.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Thực hiện theo y/c.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014
tập đọc: NgôI trường mới
I. Mục tiêu: 
- Hiểu nghĩa các từ mới: lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động, thân thương
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua việc tả ngôi trường mới, tác giả cho ta thấy tình yêu, niềm tự hào của các em HS đối với ngôi trường, với cô giáo và bạn bè của em. 
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng: ngôi trường, xây trên nền, lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, xoan đào, sáng lên, rung động, trang nghiêm, trong nắng.
- Giáo dục HS thêm yêu trường, yêu lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK.
- HS: SGK, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ:
HS đọc các đoạn bài: Mẩu giấy vụn
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- GV nhận xét 
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc.
GV đọc mẫu
GV hướng dẫn HS luyện đọc
kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu:
- GV hướng dẫn HS phát âm: lấp ló, bỡ ngỡ, xoan đào, sáng lên, rung động, trang nghiêm, trong nắng.
Đọc từng đoạn trước lớp:
- Chia đoạn:
Đoạn 1: Trường mới ... trong cây.
Đoạn 2: Em bước vào lớp ... mùa thu.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV hướng dẫn đọc câu dài:
 Nhìn từ xa,/ những mảng tường vàng,/ ngói đỏ/ như những cánh hoa lấp ló trong cây.//Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế.//
- Giải nghĩa từ: vân
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
c. Tìm hiểu bài:
- Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa ? Hãy đọc đoạn văn đó.
- Ngôi trường mới xây có gì đẹp ?
- Em hiểu thế nào là lấp ló ?
- Đoạn văn nào trong bài tả lớp học ?
- Cảnh vật trong lớp học được miêu tả ntn ?
- Bỡ ngỡ là gì ?
- Cảm xúc của bạn HS dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào ?
- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới ?
- Rung động nghĩa là gì ?
- Thế nào là thân thương ?
- Theo em, bạn HS có yêu ngôi trường của mình không ? Vì sao em biết điều đó ?
d. Luyện đọc lại:
- Đọc lại bài văn.
- GV nhận xét, bình chọn HS đọc hay.
4. Củng cố: 
- Ngôi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu mái trường của mình không ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Người thầy cũ.
Hát, sĩ số: /28
- 4 HS đọc, trả lời.
- HS nối nhau đọc từng câu. 
- HS phát âm cá nhân -> đồng thanh.
- HS nối nhau đọc từng đoạn
- HS luyện đọc câu dài.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- HS đọc
- HS trả lời 
- Những mảng tường vàng, ngói đỏ như những đoá hoa lấp ló trong cây.
- Những mảng tường ... trong cây.
- Lúc ẩn lúc hiện.
- Tường vôi trắng ... nắng mùa thu.
HS trả lời.
- Chưa quen trong buổi ban đầu.
- Đoạn văn cuối bài.
- Tiếng trống ... cũng đáng yêu hơn.
- ý nói: rung lên làm cho HS cảm động.
- Thân yêu, gần gũi.
- Rất yêu trường của mình vì đã thấy được vẻ đẹp của ngôi trường mới, thây mọi vật mọi người đều gắn bó đáng yêu.
- HS xung phong thi đọc lại và bình chọn người đọc hay.
- HS phát biểu tự do.
- Thực hiện theo y/c.
------------------------------------------------------------
luyện từ và câu:
Câu kiểu: ai là gì ? Mrvt: Từ ngữ về đồ dùng học tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm chắc mẫu câu Ai là gì ?, câu khẳng định, phủ định.
- Kĩ năng
 + Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu: Ai (cái gì, con gì) - là gì ?
 + Biết đặt câu phủ định.
 + Mở rộng vốn từ : từ ngữ về đồ dùng học tập.
- Thái độ: HS biết sử dụng câu khẳng địng, phủ định trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng phụ, tranh BT3.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động - dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ:
HS đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :
M : Lan là học sinh giỏi nhất lớp.
 Ai là học sinh giỏi nhất lớp ?
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS đọc câu a
Hướng dẫn HS làm câu a
- Bộ phận nào được in đậm ?
- Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là Em?
- Tiến hành tương tự với các câu còn lại
- Nhận xét bài làm của HS. 
Bài 2: Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh sau. Cho biết mỗi đồ vật ấy được dùng để làm gì ?
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và viết tên tất cả các đồ dùng em tìm được ra nháp 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa ý.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Hát
- 3 HS lên bảng
2HS đọc y/c.
- Em là học sinh lớp 2.
- Em
- Đật câu hỏi : Ai là học sinh lớp 2 ?
 (Nhiều HS nhắc lại )
- HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm 
2HS đọc đề bài.
- 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tìm đồ vật và viết tên
- Từng cặp HS lên trình bày, 1 em đọc tên đồ dùng, 1 em chỉ tranh và nêu tác dụng.
- Thực hiện theo y/c.
----------------------------------------------------------
toán : 47 + 25
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Biết thực hiện phép tính cộng có dạng 47 + 25, từ đó nắm chắc bảng 7 cộng với một số (cộng qua 10).
 - Củng cố cách tính tổng và giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Làm thành thạo các bài tập trong sách liên quan đến kiến thức bên trên.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học môn Toán. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Que tính. 
- HS: SGK, vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ:
- HS lên bảng đặt tính và tính:
77 + 5 16 + 7 47 + 8
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu phép cộng: 47 + 25 
Bước 1: Nêu bài toán
- GV nêu bài toán có 47 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
Bước 2 : Thực hiện trên que tính 
Y/c HS lấy que tính.
- Lấy 47 que tính, thêm 25 que tính nữa. Gộp lại được bao nhiêu que tính ?
Y/c HS nêu cách làm.
Bước 3: Đặt tính rồi tính 
- Hướng dẫn HS cách viết: Viết 2 thẳng cột với 7 và 5, viết 7 vào cột chục thẳng hàng số 4 và 2.
Vậy 47 + 25 = 72
c. Thực hành: 
Bài 1: Tính
- Y/c HS đọc đề bài. 
- GV nhận xét
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Muốn điền được Đ hay S em làm thế nào ?
- Y/c HS làm bảng + cả lớp làm nháp.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Giải toán 
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Hát
- HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- HS nghe
- HS lấy que tính. 
- HS trả lời. 
- HS nêu.
-1 HS lên bảng nêu cách đặt tính rồi tính. 
- HS đọc. 
- HS làm bài trên bảng con, chữa bài.
 17 37 28 39 
+ 24 + 36 + 17 + 7
 41 73 45 46
HS nhận xét.
HS đọc.
- Thực hiện phép tính để tìm kết quả 
- HS làm nháp + chữa bài.
HS đọc đề, phân tích đề.
- HS làm bàivào vở, 1 HS lên bảng 
 Tóm tắt :
 Nữ : 27 người 
 Nam : 18 người 
 Tất cả : .. người ?
 Giải: 
 Đội đó có tất cả số người là : 
 17+ 18 = 35 (người)
Đáp số : 35 người 
- HS nhận xét 
- HS nghe.
- Thực hiện theo y/c.
--------------------------------------------------------------
đạo đức: gọn gàng ngăn nắp (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp. 
- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. 
2. Kĩ năng: HS thực hiện sống gọn gàng,ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
- KNS : + Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
 + Kĩ năng quản lý thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. 
3. Thái độ: HS có thái độ yêu mến, đồng tình với những bạn sống gọn gàng, ngăn nắp. Không đồng tình, ủng hộ những người sống không gọn gàng, ngăn nắp.
II. Đồ dùng dạy-học : 
- GV: Tranh ảnh, tư liệu về chủ đề bài học. 
- HS: Vở bài tập Đạo đức 2.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ:
- Vì sao cần giữ gọn gàng, ngăn nắp ?
- Nếu không gọn gàng, ngăn nắp thì sẽ gây ra hậu quả gì ?
GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung: 
Hoạt động 1: Tự liên hệ bản thân 
 - GV y/c HS lên kể về cách giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt hàng ngày của mình.
+ Em đã giữ gọn gàng, ngăn nắp chưa ?
+ Em làm những việc gì để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ? 
+ Đã có lúc nào em chưa thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ?
+ Khi đó chuyện gì đã xảy ra ?
- GV khen HS đã biết giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và 

File đính kèm:

  • docGiao an Ninh 2A Tuan 6.doc
Giáo án liên quan