Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 2
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời được các CH 1, 2, 4)
KNS:
- Xc định giá trị: có khả năng hiểu r những gi trị của bản thn, biết tơn trọng v thừa nhận người khác có những giá trị khc.
- Thể hiện sự cảm thơng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa trong sch gio khoa
- HS: SGK
đọc, lớp theo dõi nhận xét. - Tự nêu - Các em kể việc mình đã làm. - Thực hiện theo y/c ---------------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP - DẦU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU : - Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1) - Đặt câu được với một từ tìm được (BT2); Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3); Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi ở BT4. - HS yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, Giấy khổ to ghi bài tập 3 - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên một số đồ vật, con vật, người, hoạt động mà em biết ? GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới. a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc mẫu. - Ghi các từ đó lên bảng yêu cầu HS đọc Bài 2 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hãy tự chọn 1 từ trong các từ tìm được và đặt câu với từ đó ? - Gọi HS đọc câu của mình. GV nhận xét,ø bổ sung. Bài 3 : - Để chuyển câu con yêu mẹ thành một câu mới, bài mẫu đã làm như thế nào ? GV nhận xét, ghi điểm. Bài 4 : - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: Đặt câu với từ học tập ? Cuối câu hỏi có dấu chấm gì ? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dị: - Về nhà làm bài ở vở bài tập. Hát - 2 HS thực hiện, HS khác nhận xét. - Nêu yêu cầu của bài. Báo kết quả: + Học hành, học tập, học hỏi, học phí + Tập đọc, tập viết, tập làm văn ,... - Đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập - Thực hành đặt câu. - Đọc câu của mình. + Chúng em chăm chỉ học tập. + Các bạn lớp 2A học hành chăm chỉ. Đọc đề bài. - Con yêu mẹ -> Mẹ yêu con. - Sắp xếp lại các từ trong câu. Đổi chổ từ con và từ mẹ cho nhau. + Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ./ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. + Bạn thân nhất của em là Thu ./ Em là bạn thân nhất của Thu. Đọc đề bài. - Em đặt dấu câu gì vào mỗi dấu câu sau - Đọc bài. Làm bài vào vở. - HS đặt câu - HS trả lời - Thực hiện theo y/c. -------------------------------------------------------------- TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: SGK, viết nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. - HS: SGK, nháp, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu tên gọi và thành phần kết quả phép tính : 63 – 21 = 42 - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy học bài mới. a. Giới thiệu bài : b. HD HS luyện tập : Bài 1 : Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2 : Làm mẫu phép trừ 60 – 10 –30 Y/c cả lớp làm bài vào vở bài tập - Nhận xét kết quả của phép tính Vậy tổng của 10 và 30 là bao nhiêu ? - Phép tính thứ nhất có số bị trừ và số trừ là số nào? tính hiệu ta làm thế nào? - Nhận xét, cho điểm Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài . - HS làm bài ở bảng cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét, cho điểm. Bài 5 : Trò chơi : GV chia lớp thành 2 nhóm y/c HS tìm nhanh kết quả đúng ghi vào bảng con. Nhóm nào có nhiều HS làm đúng nhóm đó thắng cuộc. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập. Hát - 2 HS nêu : 63 gọi là số bị trừ , 21 gọi làsố trừ, 42 gọi là hiệu Đọc đề bài. - Lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Đọc đề bài: Tính nhẩm. 60 trừ 10 bằng 50, 50 trừ 30 bằng 20 - Làm bài. - là 40. - So Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Làm bài nhận xét bài của bạn. ÁĐọc đề bài. - Tự phân tích đề. Tóm tắt Bài giải Dài : 9 dm Số vải còn lại dài là : Cắt đi : 5 dm 9 – 5 = 4 (dm) Còn lại :. .dm ? Đáp số : 4 (dm ) - HS nhận theo nhóm như GV đã hướng dẫn chọn kết quả đúng ghi vào bảng con C / 60 cái ghế. Vì 24, 48, 64 không phải là đáp số đúng. ĐẠO ĐỨC : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T2). I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. - Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. GDKNS: - Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ - Kĩ năng tư duy phê phán: Đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Thẻ màu, phiếu TL III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Em đã thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ như thế nào ? 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động 1: Thảo luận lớp : - Phát thẻ màu cho HS chọn : Đỏ là tán thành, Xanh là không tán thành, Trắng là không biết. - Đọc các tình huống để HS chọn và giải thích. a) Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ. b) Học tập đúng giờ giúp các em mau tiến bộ. c) Cùng 1 lúc em có thể vừa học, vừa chơi d) Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ. => Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập tốt hơn. *Những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ yêu cầu HS thảo luận và ghi ra phiếu những việc cần làm để HT, SH đúng giờ theo mẫu đã GV phát. Hát - 3 HS trả lời. - Nhận thẻ màu. - Chọn các tình huống. -Trẻ em không cần học .là sai vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, đến kết quả HT làm bố mẹ thầy cô lo lắng. - Học tập đúng giờ, đi học đúng giờ giúp em mau tiến bộ. - Cùng 1 lúc vừa học vừa chơi là sai vì không tập trung kết quả HT sẽ thấp, mất thời gian vừa học vừa chơi là thói quen xấu. - Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ là đúng. - Các nhóm HS thảo luận. Ghi ra phiếu theo mẫu những việc cần làm. - Những việc cần làm để học tập đúng giờ: Lập thời gian biểu; Lập thời khoá biểu; Thực hiện đúng thời gian biểu; Ăn nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc; => Việc HT, SH đúng giờ giúp chúng ta HT kết quả hơn. Vì vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. Hoạt động 2 : Trò chơi : “Ai đúng, ai sai” GV phổ biến luật chơi. + Cử 2 đội (mỗi đội 3HS) đội xanh và đội đỏ. Ở mỗi lượt chơi sau khi nghe GV đọc tình huống, đội nào giơ tay trước sẽ được trả lời mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, nếu sai dành quyền trả lời cho đội bạn. Đội thắng cuộc là đội có số điểm cao nhất. + GV cho HS chơi thử. Tổ chức cho HS chơi. Ban giám khảo chấm điểm cho 2 đội. Nhận xét tinh thần chơi và phát thưởng cho các đội chơi. 1. Đã đến giờ đi ngủ. Mẹ bảo Lan đi ngủ. Lan nói con xem phim thêm tí nữa rồi ngủ cũng được. Theo em Lan nói vậy đúng hay sai ? vì sao ? 2. Bà của Hoa lâu mới lên chơi. Đa õđến giờ học bài nhưng Hoa vẫn còn chơi với bà. Nếu em là Hoa em có làm như vậy không ? Vì sao ? 3. Bạn An nói HT, SH đúng giờ là phải tuân theo đúng giờ không được làm khác. Bạn An nói thế đúng không ? vì sao ? 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò : Về nhà các em chú ý học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả và trình bày - Trao đổi nhận xét và bổ sung. HS chọn 2 đội chơi. Nghe GV phổ biến luật chơi. - Nghe GV nêu tình huống để trả lời. - HS chơi thử. - 2 nhóm chơi dưới sự hướng dẫn của GV. - Lan nói vậy là sai, vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ. - Nếu em là Hoa em sẽ không làm như vậy. Vì làm như vậy sẽ ảnh hưởng đến việc học bài của mình. - Bạn An nói như vậy là đúng. Vì ăn nghỉ học kết hợp đúng giờ giấc. - Thực hiện theo y/c. ------------------------------------------------------------------------ THỂ DỤC: Đ/c Hiếu soạn và dạy Duyệt của BGH/Tổ CM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2014 TẬP VIẾT: CHỮ HOA Ă , Â I. MỤC TIÊU: - Viết đúng hai chữ hoa Ă , Â (1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa, Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng : Ăn (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần). - Viết đúng theo mẫu. - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ cái Ă, Â (như SGK). Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ: Ăn, Ăn chậm nhai kỹ. - HS: Vở viết, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở tập viết 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa QS số nét, quy trình viết Ă , Â hoa - Giới thiệu chữ mẫu : Ă , Â hoa. Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào ? - Nêu qui trình viết chữ A - Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì ? - Dấu phụ đặt giữa các đường ngang nà - Dấu phụ chữ Â giống hình gì ? Viết bảng con chữ Ă , Â hoa HĐ 2 : HD viết cụm từ ứng dụng Y/c HS đọc cụm từ ứng dụng trong vở tập viết - Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì? * Quan sát nhận xét : - Cụm từ gồm
File đính kèm:
- Giao an Ninh 2A Tuan 2.doc