Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 năm 2013 - Tuần 3
I. Mục tiêu :
- Biếtđọc liền mạch các từ , cụm từ trong bài. Nghỉ, ngắt hơi đúng và rõ ràng.
- Đọc đúng các từ ngữ: chặn lối, chạy như bay, gã Sói, ngã ngửa.
- Biết được các đức tính của bạn Nai nhỏ: khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người( trả lời đúng các câu hỏi trong SGK)
KNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân. Biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
- Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, phiếu thảo luận nhóm.
hổ 1và TLCH: - Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? - Câu thơ nào cho em biết đôi bạn ở bên nhau từ rất lâu? - HS đọc khổ thơ 2: - Hạn hán có nghĩa gì? - Trời hạn hán thì cây cỏ ra sao? - Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? - HS đọc kkổ thơ cuối và TLCH: - Lang thang có nghĩa là gì? - Vì đi lang thang nên chuyện gì đã xảy ra với Bê Vàng ? - Khi Bê Vàng quên đường về , Dê Trắng làm gì? - Dê Trắng gọi bạn ntn? - Theo em vì sao đến tận bây gìơ Dê Trắng vẫn gọi bạn? - Qua bài thơ này em thích Bê Vàng hay Dê Trắng? Vì sao? 4. Học thuộc lòng: - Lưu ý giọng điệu bài thơ - HS học thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét cho điểm. III. Củng cố dặn dò : - 1 HS đọc toàn bài. - Em có nhận xét gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng? - Dặn HS học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học. - HS đọc bài và TLCH. - Một con Bê và một con Dê đang ăn cỏ. - Đọc thầm theo – 1 HS khá đọc mẫu lần2 - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS thực hành ngắt giọng câu: Tự xa xưa/ thuở nào . Trong rừng xanh / sâu thẳm Đôi bạn / sống bên nhau Bê Vàng và Dê Trắng. .... Vẫn gọi hoài :/”Bê!/ Bê!”// - Đọc nối tiếp các khổ thơ. - Thực hành đọc trong nhóm. - HS đọc bài và TLCH. - Trong rừng xanh sâu thẳm. - Tự xa xưa thuở nào. - là khô cạn vì thiếu nước. - Suối cạn cỏ héo khô. - ... cỏ cây khô héo, đôi bạn không có gì ăn. .... đi hết chỗ này đến chỗ khác , không dừng ở điểm nào. - Bê Vàng bị lạc , không tìm thấy đường về - ... thương bạn ,chạy đi khắp nơi tìm bạn. - Bê ! Bê ! - Vì Dê Trắng rất thương bạn , nhớ bạn. - HS trả lời. - HS đọc. - HS tự trả lời. Tiết3: Toán: Phép cộng có tổng bằng 10 I.Mục tiêu - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số. - biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12 II.Đồ dùng dạy học: - Bảng gài, que tính. - Mô hình đồng hồ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: - Gọi HS làm bài SGK. - Nhận xét cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - 6 cộng 4 bằng mấy? - Hôm nay chúng ta sẽ học bài “phép cộng có tổng bằng 10” 2. Giới thiệu số 6 + 4 = 10 - Chúng ta đã biết 6 cộng 4 bằng 10. Bây giờ chúng ta sẽ làm quen với cách cộng theo cột (đơn vị, chục) như sau: - HS lấy 6 que tính đồng thời GV gài 6 que tính lên bảng gài. - HS lấy thêm 4 que tính đồng thời cũng cài thêm 4 que tính lên bảng gài và nói: thêm 4 que tính. - HS gộp rồi đếm xem có bao nhiêu que tính. - Hãy viết phép tính theo cột dọc. - Tại sao em viết như vậy? 3.Thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống -Yêu cầu HS đọc đề bài - Điền số mấy vào chỗ chấm? - Cả lớp đọc phép tính vừa hoàn thành. - HS tự làm cột 1,2,3. sau đó gọi 1 HS chữa bài. Bài 2: Tính HS tự làm bài sau đó đổi bài chéo để chữa bài cho nhau. - Cách viết, cách thực hiện 5+5 ( có thể hỏi với nhiều phép tính khác) Bài 3: (Dòng 1) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - HS nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào sau dấu = không phải ghi phép tính trung gian. - Gọi HS đọc chữa. -Tại sao 7 + 3 + 6 =16? - Có thể hỏi tương tự với các phép tính khác. Bài 4: Trò chơi: đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia thành 2 đội chơi. 2 đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. Tổng kết, sau 5 đến 7 lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn thì thắng cuộc. III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, tập nhẩm các phép tính có dạng như bài tập 3. - HS làm bài. - 6 cộng 4 bằng 10. - Lấy 6 que tính để trước mặt. - Lấy thêm 4 que tính. - HS đếm và đưa ra kết quả 10 que tính. -6+4=10 - HS viết 6 + 4 ------- 10 - 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. - 9 cộng 1 bằng 10. - Điền số 1 vào chỗ trống. - 9 cộng 1 bằng 10 - HS làm bài sau đó 1 HS đọc bài làm của mình, các HS khác kiểm tra bài của bạn và bài của mình. - 5+5 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. - Bài toán yêu cầu tính nhẩm. - Làm bài tập - HS Thực hiện - Đọc bài làm, chẳng hạn: 7 cộng 3 cộng 6 bằng 16. - Vì 7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16 - HS chơi. - HS làm bài tập vào VBT. Tiết 4: Luyện âm nhạc Dạy bù tiết kể chuyện Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013 Tiết1: Luyện từ và câu: Từ chỉ sự vật, Câu kiểu ai là gì? I. Mục tiêu: - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý BT1, BT2 - Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì? BT3 II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK , bảng phụ ghi nội dung BT 2 và 3. iii. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Bài cũ: - 2 HS làm bài tập 1 và 4. - Nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: Tìm những từ chỉ sự vật,( người, đồ vật, cây cối, ...) được vẽ dưới đây - Gọi 1 HS nêu lại yêu cầu của bài. - Treo bức tranh vẽ sẵn. - HS làm miệng: gọi tên từng bức tranh - 4 HS lên bảng ghi tên gọi dưới mỗi bức tranh - HS đọc to các từ trên. Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau - Gọi 1 HS nêu lại yêu cầu của bài. - Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, vật, cây cối, con vật. - HS làm bài theo nhóm. Bài 3: Đặt câu theo mẫu dưới đây - Viết cấu trúc câu giới thiệu lên bảng. - Đặt câu mẫu: Cá Heo, bạn của người đi biển . - Gọi HS đặt câu. - Nhận xét III. Củng cố dặn dò: - HS đặt câu theo mẫu: Ai là gì? - Dặn HS về nhà tập đặt câu giới thiệu theo mẫu - GV nhận xét giờ học. - HS đọc bài làm ở nhà . - 1 HS đọc to , cả lớp đọc thầm. - Quan sát bức tranh. - HS làm vào vở BT - HS nêu: bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. - Nghe giảng. - 2 nhóm lên bảng làm. Đáp án: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. - Đọc cấu trúc câu và VD trong SGK. - GV đọc mẫu. - Từng HS đọc miệng câu của mình. - 3 HS thực hiện. Tiết 2: Tập viết I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng : Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần) II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu: B; Bạn bè sum họp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra hs viết: Ă, Â, Ăn chậm nhai kĩ. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giới thiệu bằng lời. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: B - Đính chữ mẫu, yêu cầu hs quan sát nêu cấu tạo, độ cao? - Viết mẫu lên bảng, hướng dẫn quy trình viết chữ hoa B. - Nhận xét, sửa sai. * Hướng dẫn viết câu ứng dụng: Bạn bè sum họp. -Gọi hs đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn hs hiểu câu ứng dụng trên. - Yêu cầu hs nhận xét độ cao, khoảng cách các chữ trong câu ứng dụng. - Viết mẫu, hướng dẫn hs cách viết các chữ: Bạn, sum họp. - Nhận xét, sửa sai. * Hướng dẫn viết bài vào vở. - Nêu yêu cầu viết: + B: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + Bạn: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + Bạn bè sum họp: 2 dòng cỡ nhỏ. (Giúp đỡ hs yếu viết đúng quy trình, hình dáng, nội dung) - Thu bài một số em chấm, nhận xét bài viết của học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố lại những chữ hs hay viết sai. Dặn dò: Về luyện viết lại các chữ cho đẹp. - 2 em lên bảng, lớp viết bảng con. - Nhắc lại đề - Quan sát, nhận xét. - Luyện viết bảng con. - 3 em đọc. - Nhiều em nhận xét (hs yếu nêu nhiều). - Luyện viết bảng con. - Viết bài vào vở - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Theo dõi - Thực hiện. Tiết3: Toán: 26 + 4 ; 36 + 24 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 4, 36 + 24 (cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết). - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng. II.Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét và cho điểm HS. II. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 26 + 4 - Nêu bài toán: có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? ?Ngoài cách dùng que tính để đếm chúng ta còn có cách nào nữa? - HD thực hiện phép cộng 26 + 4. - GV vừa thao tác vừa yêu cầu HS làm theo. Các bước như sau: - Nói: có 26 que tính. - Thao tác: lấy 26 que tính, gài 2 bó, mỗi bó 1 chục que vào cột chục, gài 6 que tính rời vào bên cạnh. Sau đó viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị như phần bài học. - Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài xuống dưới 6 que tính. - Vừa nói vừa làm: 6 que tính gộp với 4 que tính là 10 que tính, tức là 1 chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục ở tổng. Vậy 26 cộng 4 bằng 30. - HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Các HS khác ghi ra nháp. - Em đã thực hiện cộng ntn? (GV cho nhiều HS nói) 1- Giới thiệu phép cộng 23 + 24 - GV tiến hành như phần 2.2. - Nêu bài toán có 36 que tính thêm 24 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài toán. - Ta còn cách nào để tìm ra 60 que tính mà không cần sử dụng que tính? - Gọi 1 HS lên bảng đọc tính và tính. Sau đó yêu cầu HS nêu cách tính. - GV cho nhiều HS nêu lại cách cộng 2. Thực hành Bài 1: Tính. - HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào Vở bài tập. - Nêu cách thực hiện các phép tính 42 + 8 và 63 + 27 Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Làm thế nào để biết cả 2 nhà nuôi bao nhiêu con gà? - HS làm bài. Tóm tắt Nhà Mai nuôi : 22 con gà Nhà Lan nuôi : 18 con gà Cả 2 nhà nuôi : con gà? - Nêu cách tính 22 + 18 III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, chú ý nghe giảng. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. - Dặn dò HS về nhà viết các phép cộng có tổng là 30 theo mẫu: 21 + 9 = 30. + HS 1 thực hiện đặt tính rồi tính: 2+8; 3+7; 4+6 + HS 2 tính nhẩm: 8+2+7 , 5+5+6 - HS thao tác trên que tính và trả lời: 26 que tính thêm 4 que tính là 30 que tính. - Thực hiện phép cộng 26 + 4 - HS làm theo GV. - HS lấy 4 que tính. - Làm theo GV sau đó nhắc lại: 26 cộng 4 bằng 30. - HS làm bài: 26 + 4 30 - 6 cộng 4 bằ
File đính kèm:
- lop 2 t3.doc