Giáo án tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần 26
I.MụC TIÊU
- HS hiểu :Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần xin lỗi khi mắc lỗi, làm phiền đến người khác
- Biết cảm ơn, xin lỗi và tôn trọng bản thân, tôn trọng người khác
- HS có thái độ tôn trọng những người xung quanh
- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi cần trong cuộc sống hàng ngày
II. TàI LIệU Và PHƯƠNG TIệN
- Vở BT đạo đức 1
- Tranh minh hoạ bài học
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
mát rượi, nắn nót, mới tinh, tính nết, trò ngoan Đạt tốc độ đọc từ 25- 30 tiếng/ phút 2. Ôn các vần iêt, uyêt Phát âm đúng những tiếng có vần iêt, uyêt Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêt và vần uyêt 3. Hiểu : Hiểu được các từ: ngay ngắn, mới tinh, mát rượi, trò ngoan Hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu mến quyển vở của bạn nhỏ trong bài thơ. Từ đó có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp 4. HS chủ động luyện nói theo đề tài: Nói về quyển vở của mình II. Đồ DùNG DạY HọC Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk bộ chữ, bảng phụ, một số loại hoa III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ 3-5’ * Cho 2 HS đọc thuộc bài: “Mẹ và cô” và trả lời câu hỏi - Buổi sáng bé làm gì? - Buổi chiều bé làm gì? - Hai chân trời của bé là ai và ai? - Cho HS viết bảng các từ: buổi sáng, nải chuối, đám cưới, tưới cây - GV nhận xét cho điểm HS * HS đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn - Buổi sáng chào mẹ,chạy tới ôm cổ cô. - Sà vào lòng mẹ. -Là mẹ và cô giáo. - Viết bảng con. - Lắng nghe. 2/Bài mới * Giới thiệu bài Hoạt động 1 Hướng dẫn HS luyện đọc Hoạt động2 HD HS luyện đọc các tiếng từ Hoạt động3 Luyện đọc câu Hoạt đõng 4 Luyện đọc đoạn bài Hoạt động 5 Ôn các vần iêt, uyêt Tiết 1 * GV cầm quyển vở hỏi: Đây là gì? Nó được dùng để làm gì? - GV giới thiệu bài “ Quyển vở của em” * GV đọc mẫu lần 1 Chú ý giọng đọc vui, nhẹ dàng - GV ghi các từ : ngay ngắn, mát rượi, mới tinh, tính nết, trò ngoan lên bảng và cho HS đọc - Cho HS phân tích ghép các tiếng khó - GV và HS cùng giải nghĩa từ: ngay ngắn - Viết ngay ngắn là viết như thế nào? - Viết nắn nót là viết như thế nào? * Cho HS đọc nối nhau, đọc trơn từng dòng thơ một - Cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ - Cho HS đọc nối tiếp nhau theo bàn, theo tổ - Cho HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh - GV nhận xét cho điểm * Tìm tiếng trong bài có vần iêt? - Cho HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm - Tìm tiếng ngoài bài có vần iêt, uyêt? - Gọi HS đọc câu mẫu trong sgk - Cho HS tìm và nói câu chứa tiếng có vần iêt hoặc uyêt theo nhóm - Là quyển vở,dùng để viết. - Lắng nghe. * Lắng nghe. - 3 đến 5 HS đọc bài Cả lớp đồng thanh - HS ghép chữ khó - HS nhắc lại nghĩa các từ - Viết thẳng hàng thẳng chữ - Viết cẩn thận cho đẹp. HS luyện đọc câu * 3 HS đọc một câu. * 3 HS đọc một khổ thơ. - HS thi đọc đoạn, bài - 2 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh * HS tìm tiếng :viết. - 3-4 em. -HS thảo luận trong nhóm và tìm tiếng Thi đua giữa các nhóm - 3-4 em ,cả lớp đọc đồng thanh. - Thảo luận nói nhóm 4 .Đại diện từng nhóm nói trước lớp. Hoạt động 1 Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc Hoạt động 2 Luyện nói: Giới thiệu về quyển vở của mình Tiết 2 * GV đọc mẫu lần 2 - Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau HS đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi: - Khi mở quyển vở em thấy gì? HS đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi: -Khi lật từng trang vở có điều gì thú vị? HS đọc khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi -Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai? - Cho HS đọc toàn bài, GV hỏi xem bạn nào có thể đọc thuộc bài thơ hoặc thuộc khổ thơ - GV nhận xét cho điểm * GV mời HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS nói về quyển vở của mình - Hãy nói về một quyển vở nào đó của em - Em có thích nó không? - Em giữ gìn vở như thế nào? - Em đã làm gì trên quyển vở đó? - Quyển vở đó có bao nhiêu điểm tốt? -GV có thể nói một vài câu mẫu giới thiệu về một quyển vở -Gọi 2 HS khá, giỏi làm mẫu. * Lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm HS trả lời câu hỏi - Bao nhiêu trang giấy trắng,từng dòng kẻ ngay ngắn. - 1-2 em đọc. - Giấy trắng sờ mát rượi - Đọc theo nhóm thảo luận câu hỏi. -Chữ đẹp thể hiện tính nết của những người trò ngoan. - 3 HS đọc toàn bài -HS thi đọc thuộc bài tại lớp - Lắng nghe. * 1-2 em - HS quan sát tranh minh hoạ - Lần lượt lên bảng luyện nói - Ví dụ:Đây là quyển vở chính tả,em rất thích nó. - Em bao bọc ,cất cẩn thận mỗi khi viết xong. - Viết nhãn vở trên quyển vở đó. - Nêu theo thực tế. - Lắng nghe - HS luyện nói 3/Củng cố dặn dò -Hôm nay học bài gì? - Gọi vài HS đọc lại bài thơ Chuẩn bị bài “Ngôi nhà “ -Nhận xét tiết học, khen những HS có tiến bộ - Quyển vở của em - 2-3 em. -HS lắng nghe ----------------------------------- TOáN Bài: CáC Số Có HAI CHữ Số ( tiếp theo) I. MụC TIÊU Giúp HS nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99 Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99. Có ý thức chú ý tham gia các hoạt động học tập. II. Đồ DIùNG GV: các bó que tính, mối bó 1 chục, bảng cài, bảng phụ HS:que tính, bộ đồ dùng học toán III. HOạT ĐộNG DạY HọC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/Bài cũ 3-5’ -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập -Viết dưới mỗi vạch của tia số một số tương ứng 52 59 48 55 - GV nhận xét -Dưới lớp làm giấy nháp - HS theo dõi, nhận xét bài làm trên bảng - Lắng nghe. 1/Bài mới Hoạt động 1 Giới thiệu các số từ 70 đến 80 Hoạt động 2 Giới thiệu các số từ 80 đến 90 Hoạt động 4 Bài tập 2, Trò chơi gắn số Hoạt động 5 Phiếu bài tập Hoạt động 6 Bài 4 Làm miệng 3/Củng cố dặn dò * GV giới thiệu bài: “ Các số có hai chữ số ” ( tiếp) * Giới thiệu các số từ 70 đến 80 - GV hướng dẫn HS lấy 7 bó que tính ( mỗi bó 1 chục) và hỏi: Các em vừa lấy bao nhiêu que tính? - GV gắn số 70 và cho HS đọc : Bảy mươi - HS lấy thêm 1 que tính theo yêu cầu - GV hỏi “ Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que?” - GV nói: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 71 ; GV gắn số 71 lên bảng và yêu cầu HS đọc số - GV giới thiệu số 72, 73, ..... đến số 80 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que - Đến số 72 thì dừng lại hỏi: - Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính? GV viết 7 vào cột chục - Thế mấy đơn vị? GV viết 4 vào cột đơn vị -Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có hai chữ số: chữ số 7 viết trước chỉ 7 chục, chữ số 2 viết sau ở bên phải chữ số 7 chỉ 2 đơn vị: - > GV viết số 72 vào cột viết số. - Cô đọc là “Bảy mươi hai ” và ghi “Bảy mươi hai ” vào cột đọc số - Phân tích số : 72 gồm 7 chục và 4 đơn vị - Tiếp tục làm như thế với số 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, đến số 80 dừng lại hỏi: * Tại sao em biết 79 thêm 1 lại bằng 80? -Vậy 1 chục đã lấy ở đâu ra? - GV yêu cầu HS thay 10 que rời bằng 1 bó que tính là 1 chục que - Cho HS đọc số 80 - Cho HS phân tích số : 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị - Cho HS đọc các số từ 70 đến 80 * Giới thiệu các số từ 80 đến 90 tương tự như các số từ 70 đến 80 - Cho HS làm theo nhóm tự lập số từ 80 đến 90 bằng cách thêm dần một que tính - Cho HS làm bài tập 1. -Có nhận xét gì về các số cần viết? - HS nêu yêu cầu sau đó làm bài và sửa bài *Chơi theo hai đội -Gọi đọc yêu cầu -Gắn tấm thẻ,cho HS quan sát nhận xét. -Ra lệnh cho HS làm bài. - HD chữa bài. * Phát phiếu hướng dẫn làm bài. - HS làm bài và sửa bài -Chữa bài.Treo đáp án đúng. * HS nêu nhiệm vụ bài 4 -HD quan sát ,đếm số cái bát. - Có mấy chồng? -Mỗi chồng có mấy cái? - Có ba chồng 1 chục cái và 2 cái lẻ=? Cái. -32 gồm mấy chục mấy đơn vị? - GV nhận xét * Gọi HS trả lời các câu hỏi - Các số từ 50 đến 59 có gì giống nhau và có gì khác nhau? -Cho HS đọc, viết và phân tích các số trên - Nhận xét tiết học - khen HS có cố gắng - Về nhà đọc số theo thứ tự từ 50 đến 70 và ngược lại * Lắng nghe -HS lấy que tính ra làm - 70 que tính - Lấy thêm một que tính. - Bảy mươi mốt que -HS đọc “Bảy mươi mốt” cá nhân, đồng thanh - Thực hành theo yêu cầu - 7 chục que - 4 đơn vị - Quan sát lắng nghe. - HS đọc cá nhân, đồng thanh - 2-3 em đứng tại chỗ phân tích. * Vì lấy 7 chục thêm 1 chục bằng 8 chục - 10 que rời là 1 chục que - HS đọc cá nhân, ĐT -3-4 em phân tích. - HS đọc xuôi, ngược * Thự hành theo yêu cầu - HS làm theo nhóm để lập các số từ 80 đến 90 - HS làm bài bảng con. -Viết theo thứ tự lớn dần bắt đầu từ số 70 - Cả lớp viết bảng con:70,71,72,73,74,75,76,77,78,79,80 -1HS -Dãy 1Viết theo thứ tự từ 80-90 Dãy 2:Viết từ 90-99 - Hai dãy cử người lên hái số gắn trên bảng. - Các dãy nhận xét chéo. * Nhận phiếu ,đọc yêu cầu rồi làm bài. - HS làm bài vào phiếu bài tập. -Đổi chéo bài dùng bút chì chấm điểm * 1-2 HS nêu - Đếm lần lượt từng chồng bát. - Có 3 chồng. - Chồng 1,2,3 có 10 cái.Chồng 4 có 2 cái. - 32 cái. -32 gồm 3 chục 0 đơn vị - Lắng nghe. * HS trả lời câu hỏi - Đếu là số có hai chữ số.Số đứng trước hơn số đứng sau 1 đơn vị. - 2-3 em. - Lắng nghe. Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2004 Tiếng Việt Bài : ÔN TậP I. MụC TIÊU Giúp HS phát âm, phân tích và viết đúng một số tiếng có vần kết thúc bằng âm: c - t, n – ng. Và các tiếng có các âm bắt đầu bằng: ch – tr, gi – d – r, s – x, phân biệt dấu thanh hỏi và ngã Giúp HS phát âm đúng để phân biệt đúng và viết đúng chính tả II. CHUẩN Bị Bài tập để phân biệt Phiếu học tập III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/Bài cũ 3-5’ * Cho HS đọc bài: Quyển vở của em - GV nhận xét và ghi các tiếng mà các em đọc sai lên bảng * HS theo dõi bạn đọc để nhận xét - Những HS hay phát âm sai đọc lạ 2/Bài mới * GV giới thiệu bài ôn tập - GV giới thiệu các tiếng mà các em hay đọc sai lên bảng Ngay ngắn, mùi giấy mới, nắn nót, mới tinh, sạch đẹp, tính nết, tró ngoan - Cho HS đọc và phân biệt các từ trên - GV giới thiệu thêm một số từ để các em phân biệt che – tre chăng – trăng chăn – trăn chàn – tràn dao – giao dữ – giữ - Cho HS đọc phân biệt các tiếng trên -GV giới thiệu các tiếng có vần dễ lộn để HS phân biệt: Màu – mùa khoẻ – khẻo Buổi – bủi tiệt – tuyệt Chăn – chăng tràn – tràng Ngoại – ngọi bấc – bất Cho HS phân biệt và viết bảng con -On luật chính tả Khi nào ta viết k, khi nào ta viết c hoặc qu? -Khi nào ta viết g, khi nào ta viết gh? -Khi nào ta viết ng khi nào ta viết ngh -Khi nào ta viết iê khi nào ta viết yê -Cho HS khân biệt và viết vào bảng con -Cho HS chơi trò chơi điền đúng và điền nhanh GV giới thiệu bài : Bảy t ..... , t ..... thân gió b ... Đắp ch ... ch ...... dây b ..... ngờ Xâu k..... cái ....ế cái k ..... Tr ....
File đính kèm:
- Tuan26.doc