Giáo án Toán lớp 8 cả năm

Học sinh : .

- Giáo viên nêu bài toán

?Nêu cách làm bài toán

Học sinh :

-Cho học sinh làm theo nhóm

-Giáo viên đi kiểm tra ,uốn nắn

-Gọi học sinh lên bảng làm lần lượt

-Các học sinh khác cùng làm ,theo dõi và nhận xét,bổ sung.

-Giáo viên nhận xét

- Giáo viên nêu bài toán

?Nêu yêu cầu của bài toán

 Học sinh :

?Để rút gọn biểu thức ta thực hiện các phép tính nào

Học sinh :

-Cho học sinh làm theo nhóm

-Giáo viên đi kiểm tra ,uốn nắn

-Gọi 2 học sinh lên bảng làm ,mỗi học sinh làm 1 câu .

 

 

doc88 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 8 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) + + .
MTC: 4y2 - x2
 + + 
= + + 
= 
= 
= 
IV. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bước quy đồng mẫu , các bài tập đã giải
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
V. Rút kinh nghiệm:
NS:
NG:
Tiết 15: BÀI TẬP DIỆN TÍCH ĐA GIÁC, DIỆN TÍCH TAM GIÁC.
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại kiến thức về diện tích của đa giác, tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng tính chất diện tích của đa giác để tính diện tích của các hình còn lại.
- HS biết tính diện tích các hình cơ bản, biết tìm diện tích lớn nhất của một hình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống bài tập.
- HS: công thức tính diện tích tam giác, diện tích đa giác.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu các công thức tính diện tích tam giác: tam giác thường, tam giác vuông.
*HS: 
3. Bài mới.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
GV cho HS làm bài tập.
Bài 1;
Cho tam giác cân ABC có AB = AC, 
BC = 30cm, đường cao AH = 20cm. Tính đường cao ứng với cạnh bên.
- Yêu cầu HS lên bảng vé hình.
? Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác?
*HS: 
? Có mấy cách tính diện tích tam giác?
*HS: tính theo các cạnh và đường cao tương ứng.
? Để tính theo cách đó ta cần phải làm gì?
*HS: Kẻ đường cao tương ứng với các cạnh còn lại.
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Bài 2:
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm. Qua D thuộc cạnh BC, kẻ đoạn DE nằm ngoài tam giác ABC sao cho DE // AC và DE = 4cm. Tính diện tích tam giác BEC.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình.
? Để tính diện tích tam giác BEC ta làm thế nào?
*HS: dựa và tính chất diện tích đa giác.
? tam giác BCE có thể tính bằng cách nào?
*HS: Hạ đường vuông góc sau đó tính theo các đại lượng đã biết.
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Bài 1;
Kẻ BK AC
Ta có:
AC2 = AH2 + HC2 = 202 + 152 = 625
AC = 25cm
Bài 2:
Gọi H là giao điểm của DE và AB.
Gọi K là chân đường vuông góc kẻ từ C xuống DE. Ta có:
IV. Củng cố - HDVN.
- Yêu cầu HS nhắc lại các cách tính diện tích đa giác, tam giác.
BTVN:
Bài 1.
Cho tam giác cân có đường cao ứng với cạnh đáy bằng 15cm, đường cao ứng với cạnh bên bằng 20. Tính các cạnh của tam giác đó.
Bài 2.
Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD, CE. Biết BC = 10cm, BD = 9cm, 
CE = 12cm. 
a/ Chứng minh rằng BD CE.
b/ Tính diện tích tam giác ABC.
V. Rút kinh nghiệm:
K í duyệt 12/9/2011 
 Phó hiệu trưởng
Buổi 17 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
A - MỤC TIÊU:
- HS được củng cố các kiến thức cơ bản của HK I
- HS được rèn giải các dạng toán:
*Nhân,chia đa thức 
* Phân tích đa thức thành nhân tử.
* Thực hiện phép tính cộng trừ nhân chia các phân thức...
B - NÔI DUNG:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
GV cho HS làm bài tập.
Bài tập tổng hợp về cộng, trừ phân thức đại số.
Bài 1.Cho biểu thức:
B = 
a/ Rút gọn biểu thức.
b/ Tìm giá trị của x để B < 0.
? Để tính giá trị của biểu thức A ta làm thế nào?
*HS: quy đồng sau đó rút gọn biểu thức.
? Nêu các bước quy đồng mẫu nhiều phân thức.
*HS: 
- Phân tích mẫu thành nhân tử.
- Tìm nhân tử phụ.
- Quy đồng.
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
? Để B < 0 ta cần điều kiện gì?
*HS: 4x + 7 < 0.
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Bài 2.Cho biểu thức:
C = 
a/ Rút gọn biểu thức.
b/ Tìm x để C > 0.
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tương tự giống bài 1.
Bài 3.
a/ Thực hiện phép tính: 
(x3 + x2 - x + a) : (x +1)
? Nêu cách chia đa thức đã sắp xếp.
*HS: trả lời.
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
b/ Xác định a để đa thức: x3 + x2 - x + a chia hết cho(x - 1)
? Để một đa thức chia hết cho một đa thức ta cần điều kiện gì?
*HS: số dư bằng 0.
GV yêu cầu HS lên bảng thục hiện và làm bài.
 Bài tập tổng hợp về cộng, trừ phân thức đại số.
Bài 1.Cho biểu thức:
B = 
a/ Rút gọn biểu thức.
B = 
= 
= 
= 
= 
= 
= 
b/ Tìm giá trị của x để B < 0.
Ta có B = 
Để B < 0 thì 4x + 7 < 0
Do đó x < -7/4.
Vậy với x < - 7/4 thì B < 0.
Bài 2.Cho biểu thức:
C = 
a/ Rút gọn biểu thức.
C = 
= 
= 
=
=
b/ Tìm x để C > 0.
Ta có C = 
Để C > 0 thì x + 5 > 0
Do đó x > - 5.
Vậy với x > -5 thì C > 0.
Bài 3.
a/ Thực hiện phép tính: 
(x3 + x2 - x + a) : (x + 1)
= x2 - 1 + 
b/ Xác định a để đa thức: x3 + x2 - x + a chia hết cho(x - 1)
Ta có: 
(x3 + x2 - x + a) : (x - 1)
= x2 + 2x + 1 + 
Để đa thức: x3 + x2 - x + a chia hết cho
(x - 1) thì 1 + a = 0
Hay a = -1.
Vậy với a = -1 thì đa thức: x3 + x2 - x + a chia hết cho(x - 1)
Bài 1: Làm tính nhân:
a) 3x(x2-7x+9) b) (x2 – 1)(x2+2x)
Bài 2: Làm tính chia:
a) (2x3+5x2-2x+3):(2x2-x+1) b) (x4 –x-14):(x-2)
Bài 3: Thực hiện phép tính:
a) b) 
c) 
Bài 4: Cho biểu thức: M = 
a) Tìm x để giá trị của M được xác định.
b) Rút gọn M.
c) Tính giá trị của M tại x = 2,5
Đáp số: 
a) x5; x-5; x0; x2,5. 
b) M = 
c) Tại x=2,5 không t/m ĐKXĐ của biểu thức M nên M không có giá trị tại x=2,5)
 K í duyệt 12/9/2011 
 Phó hiệu trưởng
 *****************************************
BUỔI 18: ÔN TẬP HỌC KÌ I 
A. Mục tiêu.
- Hệ thống toàn bộ kiến thức về tứ giác.Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình: hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, các tính chất của đường trung bình của tam giác, của hình thang.
- Rèn kĩ năng chứng minh các hình đặc biệt: hình thang cân, hình bình hành, hình tho, hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết tìm điều kiện để tứ giác là các hình đặc biệt.
B. Chuẩn bị:
GV: Hệ thống bài tập.
HS: hệ thống kiến thức từ đầu năm.
C.. Tiến trình.
1. ổn định lớp.
2. Kiêm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS nhắc lại : 
Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình: hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, các tính chất của đường trung bình của tam giác, của hình thang.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Bài 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến Am. Gọi D là trung điểm của AB, E là điểm đối xứng với M qua D.
a/ Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm M qua AB.
b/ Các tứ giác AEMC, AEBM là hình gì? Vì sao?
c/ Cho AB = 6cm, AC = 8cm. Tính chu vi tứ giác AEBM.
d/ Tìm điều kiện để tứ giác AEBM là hình vuông.
- Yêu cầu HS lên bảng ghi giả thiết, kết luận, vẽ hình.
*HS lên bảng.
GV gợi ý HS chứng minh bài toán.
? Đê chứng minh E đối xứng với M qua AB ta cần chứng minh điều gì?
*HS; AB là trung trực của EM.
? Ta đã có nhữn điều kiện gì?
*HS: DE = DM, cần chứng minh
 EM AB.
? Tứ giác AEBM , AEMC là hình gì?
*HS:AEBM là hình thoi, AEMC là hình bình hành.
? Căn cứ vào đâu?
*HS: dấu hiệu nhận biết hình bình hành, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
? Để tính chu vi AEBM ta cần biết yếu tố nào?
*HS: Tính BM.
? Tính BM ta dựa vào đâu?
*HS: tính BC trong tam giác vuông ABC.
? Để AEBM là hình vuông ta cần điều kiện gì?
*HS: hình thoi AEBM có một góc vuông.
? Trong bài tập này ta cần góc nào?
*HS: góc BMA.
? Khi đó tam giác ABC cần điều kiện gì?
*HS: tam giác ABC cân tại A.
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Bài 1:
a/ Xét tam giác ABC có MD là đường trung bình nên DM // AC.
Mà AC AB nên DMAB
Hay EM AB.
Mặt khác ta có DE = DM 
Vậy AB là trung trực của EM.
Do đó E đối xứng với M qua AB.
b/ Xét tứ giác AEMC ta có:
EM // AC,
EM = 2.DM
AC = 2.DM
Vậy tứ giác AEMC là hình bình hành( tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau).
Xét tứ giác AEMC ta có:
AB EM,
DB = DA
DE = DM
Do đó tứ giác AEMC là hình thoi(tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, hai đường chéo vuông góc với nhau).
c/ Trong tam giác vuông ABC, 
có AB = 6cm, AC = 8cm.
áp dụng định lí pitago ta có BC = 10cm
Khi đó BM = 5cm
Vậy chu vi tứ giác AEBM là:
5.4 = 20cm
d/ Ta có tứ giác AEBM là hình thoi, để tứ giác AEBM là hình vuông thì 
 BMA = 900
Mà MA là trung tuyến của tam giác ABC 
Vậy tam giác ABC là tam giác cân tại A. 
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết các hình: hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông.
- Ôn tập lại các dạng bài trong chương chuẩn bị thi học kì 1.
BTVN:
Cho hình thang cân ABCD (AB//CD),E là trung điểm của AB.
a) Chứng minh D EDC cân 
b) Gọi I,K,M theo thứ tự là trung điểm của BC,CD,DA. Tứ giác EIKM là hình gì? Vì sao?
 K í duyệt 12/9/2011 
 Phó hiệu trưởng
NS:
NG:
Tiết 16: BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. Mục tiêu:
-KT: HS được củng cố về định nghĩa phương trình bậc nhất.
-KN: Rèn kĩ năng xét một số có là nghiệm của phương trình hay không.
 Rèn kĩ năng nhận dạng và giải phương trình bậc nhất một ẩn
- TĐ: cẩn thận khi làm bài tập
II. Chuẩn bị:
- GV: hệ thống bài tập.
- HS: kiến thức về phương trình bậc nhất.
III. Tiến trình
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
?Định nghĩa phương trình bậc nhất, nêu cách giải phương trình bậc nhất.
*HS: 
3. Bài mới.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
GV cho HS làm bài tập.
Dạng 1: Nhận dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
Bài 1: Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau:
a/ 2 + x = 0
b/ 3x2 - 3x + 1 = 0
c/ 1 - 12u = 0
d/ -3 = 0
e/ 4y = 12
? Thế nào là phương trình bậc nhất ?
*HS: Phương trình bậc nhất có dạng 
a.x + b = 0, a 0.
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
Dạng 2: Giải phương trình bậc nhất.
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a/ 7x - 8 = 4x + 7
b/ 2x + 5 = 20 - 3x
c/ 5y + 12 = 8y + 27
d/ 13 - 2y = y - 2
e/ 3 + 2,25x + 2,6 = 2x + 5 + 0,4x
f/ 5x + 3,48 - 2,35x = 5,38 - 2,9x + 10,42
? Nêu phương pháp giải phương trình bậc nhất?
*HS: Sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
Yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc.
*HS trả lời.
GV gọi HS lên bảng làm bài.
*HS lên bảng.
Bài 3: Chứng minh rằng các phương trình sau vô nghiệm.
a/ 2(x + 1) = 3 + 2x
b/ 2(1 - 1,5x) = -3x
c/ | x | = -1.
? Để chứng minh phương trình vô nghiệm ta làm thế nào?
*HS; biến đổi biểu thức sau đó dẫn đến sự vô lí.
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Dạng 1: Nhận dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
Bài 1: Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau:
Các phương trình bậc nhất là :
a/ 2 + x = 0
c/ 1 - 12u = 0
e/ 4y = 12
Dạng 2: Giải phương trình bậc nhất.
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a/ 7x - 8 = 4x + 7
7x - 4x =

File đính kèm:

  • docgiao an tc toan 8.doc