Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 52: Đơn thức, đơn thức đồng dạng. Luyện tập

A. Mục tiêu :

1.Kiến thức

• HS biết cách nhận biết biểu thức đại số nào là một đơn thức.

• HS biết cách nhận biết thế nào là hai đơn thức đồng dạng.

• HS biết cộng , trừ , các đơn thức đồng dạng.

2. Kỹ năng

• HS có kĩ năng thu gọn đơn thức, phân biệt phần hệ số, phần biến của đơn thức.

3. Thái độ

• Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.

4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề

B. Chuẩn bị : Giáo án, máy tính có phần mềm zoom.

C. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới.

 

docx3 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 21/10/2024 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 52: Đơn thức, đơn thức đồng dạng. Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 52: ĐƠN THỨC, ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG – LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
1.Kiến thức
HS biết cách nhận biết biểu thức đại số nào là một đơn thức.
HS biết cách nhận biết thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
HS biết cộng , trừ , các đơn thức đồng dạng.
2. Kỹ năng
HS có kĩ năng thu gọn đơn thức, phân biệt phần hệ số, phần biến của đơn thức.
3. Thái độ
Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
B. Chuẩn bị : Giáo án, máy tính có phần mềm zoom.. 
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đơn thức
Hoạt động nhóm bài ?1:
Cho các biểu thức đại số:
4xy2 ; 3-2y ; z ; 10x +y; 5.(x+y)
Hãy sắp xếp thành hai nhóm:
Nhóm 1: những biểu thức có chứa phép toán cộng và trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
Đại diện trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét và cho điểm .
GV giới thiệu : Đơn thức 
? Thế nào là đơn thức 
? Cho một số ví dụ về đơn thức 
Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn
Gv lấy ví dụ một đơn thức và nêu đặc điểm của đơn thức.
GV : Giới thiệu đó là đơn thức thu gọn.
? Vậy em hiểu thế nào là đơn thức thu gọn.
GV : Khi viết đơn thức thu gọn mỗi biến chỉ được viết một lần . Thông thường khi viết đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần biến và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
-GV cho một số đơn thức yêu cầu hs chỉ ra đâu là đơn thức thu gọn. Sau đó chỉ ra đâu là phần hệ số, đâu là phần biến.
Hoạt động 3:Bậc của đơn thức
- GV giới thiệu bậc của đơn thức.
? Cho vài ví dụ về bậc của đơn thức.
TQ cách tìm bậc của đơn thức.
GV giới thiệu chú ý SGK
Gv: Đưa ra một bài tập yêu cầu hs tìm bậc của các đơn thức.
Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức
GV hướng dẫn cách nhân hai đơn thức.
HS cho ví dụ áp dụng.
Hoạt động 5: Đơn thức đồng dạng
 ? Hai đơn thức ở trên bảng sau khi thu gọn có gì giống và khác nhau.
 Đó chính là hai đơn thức đồng dạng.
 ? Vậy thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
?2 Hai đơn thức 0,9 xy2 và 0,9 x2y có phải là hai đơn thức đồng dạng không?
? Cho vài ví dụ về đơn thức đồng dạng.
? 6 và 1/3 có phải là hai đơn thức đồng dạng không
Hoạt động 6:Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
 ? Có cách nào viết gọn hai biểu thức ở trên.
 ? Biểu thức trên là tổng hai đơn thức đồng dạng
? Để cộng hay trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào.
 Hoạt động 7:Củng cố
 Gv yêu cầu hs làm bài tập
Bài 1: Hãy tính giá trị của biểu thức: xy3 + 5xy3 +(-7)xy3
1/Đơn thức :
* Ví dụ: 4xy2; z ; 
*TQ: ( SGK)
* Chú ý : Số 0 được gọi là đơn thức không?
2/ Đơn thức thu gọn
* VD: 10x6y3
* Là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến , mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
* Trong ví dụ trên số 10 gọi là hệ số, x6y3gọi là phần biến.
3/ Bậc của một đơn thức.
*VD: Đơn thức : 2x5y3z
Biến x có số mũ là 5
Biến y có số mũ là 3
Biến z có số mũ là 1
Tổng các số mũ: 6+ 3 =9. 
Ta nói 9 là bậc của đơn thức dã cho.
*TQ: (SGK)
* Chú ý:
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc không
- Số 0 đựơc gọi là đơn thức không có bậc.
? Tìm bậc của các đơn thức sau: 3x2yz4, 4, 0, xyz . xyz . xyz . xyz
4/ Nhân hai đơn thức.
*VD: 2x2y. 9xy4 = (2.9).(x2.x).( y.y4)
 = 18x3.y5
* TQ (SGK)
5/Đơn thức đồng dạng
*VD: 3,2x2y3z và 2 x2y3z
* TQ: (SGK)
* Chú ý : Các số khác không được gọi là những đơn thức đồng dạng .
6/ Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
*VD: 45xy2 + 55xy2 = 100xy2
 3x3y2 – 5x3y2 = -2x3y2
* TQ (SGK)
Củng cố 

4. Hướng dẫn về nhà
* Học thuộc 
 Định nghĩa đơn thức, hai đơn thức đồng dạng, bậc của đơn thức, đơn thức thu gọn.
 Quy tắc cộng (hay trừ) đơn thức đồng dạng 
 * Làm các bài tập vê nhà : 16 ; 17 ; 18 sgk/34+35
D. Điều chỉnh và bổ sung 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_7_tiet_52_don_thuc_don_thuc_dong_dang_luyen.docx
Giáo án liên quan