Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Buổi 13: Luyện tập trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c - c - c) - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Văn A

I. MỤC TIÊU

Qua bài này giúp học sinh:

1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c – c – c) qua một số dạng bài tập cơ bản và nâng cao.

2. Kỹ năng:

- Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình; kỹ năng trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.

3. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, có tinh thần hợp tác.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, vở nháp, ôn bài.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)

2. Nội dung:

 

docx8 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 22/10/2024 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Buổi 13: Luyện tập trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c - c - c) - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Văn A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 		Ngày dạy:		Lớp 7A1
BUỔI 13: LUYỆN TẬP TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT 
CỦA TAM GIÁC (C – C – C)
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c – c – c) qua một số dạng bài tập cơ bản và nâng cao.
2. Kỹ năng: 
- Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình; kỹ năng trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, có tinh thần hợp tác.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, vở nháp, ôn bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Tiết 1: Ôn tập lí thuyết và một số dạng bài tập cơ bản.
Mục tiêu: HS ôn tập , củng cố lí thuyết cho học sinh và rèn cho học sinh kỹ năng vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh, kỹ năng vận dụng lí thuyết vào một số bài tập dạng cơ bản.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Ôn lí thuyết:
GV: Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác?
GV: treo bảng phụ nhắc lại kiến thức.
 
Ÿ Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Bài 1: Tìm các tam giác bằng nhau trên hình dưới đây.
GV: hướng dẫn: 
- Quan sát và dự đoán các cặp tam giác bằng nhau.
- Chỉ ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau của mỗi cặp để chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
HS: trả lời
GV: nhận xét
Bài 1:
HD: HS chỉ ra các 3 cặp cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau từ đó kết luận được (c.c.c), (c.c.c).
Bài 2: Cho hình vuông như hình vẽ, tìm trong hình những tam giác nào bằng nhau.
GV: hướng dẫn: 
- Quan sát và dự đoán các cặp tam giác bằng nhau.
- Chỉ ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau của mỗi cặp để chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
* Chú ý MNPQ là hình vuông.
HS: trả lời
GV: nhận xét
Bài 2
HD: Do là hình vuông nên : từ đó suy ra 
Kết quả: 

Bài 3 : Cho DABC và DABC biết :
AB = BC = AC = 3 cm ; 
AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía với AB)
a) Vẽ DABC ; DABD
b) Chứng minh : 
GV: hướng dẫn: 
- Để vẽ hình chính xác ta phải dùng thước thẳng và compa.
- Chứng minh: ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau ?
HS: làm bài
GV: tổ chức nhận xét, đánh giá.
Bài 3 :
a) Vẽ hình
b) Chứng minh
 GT
 DABC; DABD; AB = AC = BC = 3cm,
AD = BD = 2 cm
KL

CM: 
Nối DC ta xét DADC và DBDC có:
AD = BD (gt)
CA = CB (gt)
DC cạnh chung
Þ DADC = DBDC (c.c.c)
Þ (hai góc tương ứng)

Bài tập về nhà: 
Cho hình vẽ. Chứng minh: 
Hướng dẫn:
- Nối A và C
- ΔABC = ΔADC (c.c.c) ⇒  (hai góc tương ứng)

Tiết 2: Ôn tập một số dạng bài tập cơ bản và mở rộng.
Mục tiêu: Tiếp tục rèn cho học sinh kỹ năng vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh, kỹ năng vận dụng lí thuyết để làm một số bài tập dạng bài tập cơ bản và mở rộng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 1: 
a). Vẽ tam giác có , . 
b). Gọi E là trung điểm của cạnh BC ở trong câu a). Chứng minh rằng AE là tia phân giác của góc 
* Hướng dẫn hs:
GV: Gọi một hs nêu cách vẽ 
GV: Để Cm AE là tia phân giác của góc ta cần chứng minh điều gì ?
HS: làm bài
GV: tổ chức nhận xét, đánh giá.
Bài 1: 
a) HS tự vẽ hình (nêu cách vẽ)
b) (c.c.c) (hai góc tương ứng)
2
 là tia phân giác của góc .
Bài 2: Cho hình vẽ
a) Chứng minh
b) Chứng minh và suy ra .
c) Chứng minh .
GV: Hướng dẫn:
b) Cặp góc có vị trí như thế nào với nhau ?
c) để Cm ta cần cm cặp góc nào bằng nhau ? 
HS: làm bài
GV: tổ chức nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
CM:
a) Xét 
b) Vì (cặp góc tương ứng) mà hai góc này ở vị trí so le trong nên 
c) Vì (cặp góc tương ứng ) mà hai góc này ở vị trí so le trong nên 

Bài 3: Cho bốn điểm A, B, C, D thuộc đường tròn (O) sao cho AB = CD. Chứng minh rằng:
a) ΔAOB = ΔCOD ;
b)  = .
GV: hướng dẫn hs vẽ hình theo đề bài.
GV: Bốn điểm A, B, C, D thuộc đường tròn (O) thì khoảng cách từ O đến các điểm đó như thế nào ? 
Từ đó ΔAOB = ΔCOD
HS: làm bài
GV: Tổ chức nhận xét, đánh giá
Bài 3: 
Hướng dẫn:
(Hs tự ghi giả thiết, kết luận)
a) Vì A, B, C, D thuộc đường tròn (O) nên OA = OB = OC = OD = R và AB = CD.
ΔAOB = ΔCOD (c.c.c)
b) Từ câu a) suy ra  =  (hai góc tương ứng)
Bài tập về nhà
Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh: .
b) Chứng minh: AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC.
c) Chứng minh: AM là tia phân giác của góc BAC.
Hướng dẫn:
b) Cm: c) Cm: 

Tiết 3: Áp dụng chứng minh tam giác bằng nhau vào chứng minh vuông góc và song song.
Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng chứng minh tam giác bằng nhau để chứng minh vuông góc,chứng minh song song.
Hoạt động của giáo viên và HS
Nội dung cơ bản
Bài 1: Cho hình vẽ
Chứng minh
MH là trung trực của NP
Kẻ tia phân giác của góc ngoài góc . Chứng minh 
GV: Gọi HS lên bảng viết GT,KL
? Muốn chứng minh ta làm thế nào?
HS:Chứng minh 
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS lên bảng trình bày phần a,b.
GV: Gọi HS lên vẽ thêm hình phần c
? Nêu cách chứng minh ?
HS: Vẽ thêm hình.
Cần chứng minh 

Bài 1:
GT
Cho có ; 
Mx là tia phân giác của góc ngoài góc M
KL
a. 
b.MH là trung trực của NP.
c. 

Giải 
Xét và có:
 (cặp góc tương ứng)
Mà (kề bù)
Hay _đpcm_
Vì tại H
Mà H là trung điểm của NP( hình vẽ)
 là trung trực của đoạn NP.
Vì là tia phân giác của góc ngoài góc nên ta có 
Lại có 
( 2 góc tương ứng)
Hay 
Mà (kề bù)
Hay 
Lại có (cmt)
 (t/c từ vuông góc đến song song) _đpcm_
Bài 2: Cho .Kẻ tại H.Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa điểm B.Vẽ sao cho .Chứng minh 
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình viết giả thiết kết luận
HS: lên bảng thực hiện.
GV: Phân lớp thành 4 nhóm cho HS thực hiện làm bài theo nhóm (thời gian hoạt động là 7’)
HS chia nhóm thực hiện làm bài vào bảng nhóm.
GV: Thu của các nhóm.Cho HS đánh giá chéo .
HS: Đánh giá ,nhận xét.
GV: Đánh giá nhận xét chung.
Bài 2: 
GT
Cho tại H
 
KL
 
 
Giải
Xét và có:
_đpcm_
Vì (2 góc tương ứng)
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong _đpcm_
Vì (2 góc tương ứng)
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong 
Lại có 
 (t/c từ vuông góc đến song song) _đpcm_
BTVN:
Bài 1: Cho tứ giác MNPQ thỏa mãn 
MN = QP;MQ = NP. Chứng minh rằng 
MN // QP; MQ// NP.
Làm tương tự bài 2.
- Hoạt động hướng dẫn về nhà – Tìm tòi, mở rộng 
Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- GV yêu cầu hs về nhà làm các bài tập trong SBT
- HS lắng nghe, về nhà làm bài tập và chuẩn bị kiến thức cho tiết học sau

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_7_hoc_ki_i_buoi_13_luyen_tap_truong_hop_ban.docx
Giáo án liên quan