Giáo án Toán Lớp 2 - Luyện tập chung - Năm học 2015-2016

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố cho HS về các bảng nhân 2,3,4,5; biết thừa số tích. Biết cách so sánh các tích. Biết giải toán có một phép tính nhân.

- Rèn kĩ năng tính nhẩm các phép nhân trong bảng và so sánh các tích, giải toán có một phép nhân. HS làm BT1,2,3(cột 1), BT4.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 - Luyện tập chung - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016
TOÁN 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cho HS về các bảng nhân 2,3,4,5; biết thừa số tích. Biết cách so sánh các tích. Biết giải toán có một phép tính nhân.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm các phép nhân trong bảng và so sánh các tích, giải toán có một phép nhân. HS làm BT1,2,3(cột 1), BT4.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép BT1, 2, 4. Phiếu học tập bài 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Biết độ dài các đoạn thẳng AB là 24 dm; BC là 15 dm; CD là 37 dm.
- HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
2. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm (BP)
- YC HS đặt phiếu bài tập lên trên bàn.
- YCHS nhẩm tính rồi ghi kết quả vào cột bên phải (thời gian: 1 phút)
- Hết thời gian, tổ chức cho HS chơi truyền điện.
- GV nêu luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi (GV ghi nhanh các kết quả HS nêu vào bảng).
- YCHS đọc lại bài 1.
- Bài 1 ôn lại các bảng nhân nào?
- Trong cột 1 còn thiếu phép tính nào trong bảng nhân 2, hãy đọc các phép tính còn thiếu đó.
- Cột 4 các thừa số thứ hai có gì đặc biệt?
- Tích như thế nào?
- GV đưa 1 phép tính nhân trong bài 1: 2 x 5 = 10 và yêu cầu HS nêu ra tên gọi các thành phần trong phép tính đó.
- Để tìm tích em làm thế nào?
=> GV chuyển ý sang bài 2.
Bài 2 (BP và phiếu học tập cho HS).
- Bài 2 cho biết điều gì? Yêu cầu tìm gì?
- YC HS làm bài cá nhân vào phiếu bài tập (T/g 2’).
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét đánh giá.
 Chốt: Tìm tích ta lấy Thừa số nhân với thừa số.
=> Chuyển ý bài tập 3.
Bài 3. (cột 1)
- Bài yêu cầu gì?
- YCHS làm bài trong thời gian 2 phút.
- YC HS nêu cách so sánh 2 x 3 với 3 x 2.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Qua bài 3 hãy cho biết, để so sánh các tích em làm thế nào?
 Chốt cách làm: Tính kết quả từng tích rồi so sánh kết quả của 2 tích với nhau hoặc quan sát xem các thừa số của 2 tích có giống nhau không sau đó ta so sánh các thừa số.
- Lưu ý HS: Làm bài so sánh cần đọc kĩ đề bài để có cách so sánh phù hợp.
Bài 4 (BP). Giải toán
- YC HS thảo luận nhóm đôi xác định yêu cầu đề.
- Gọi HS trao đổi bài trước lớp.
- GV ghi nhanh tóm tắt lên bảng.
- YC HS trình bày bài giải vào vở.
- KKHS tự lập thêm đề toán mới.
- Gọi chữa bài.
- Vì sao em viết phép tính là 5 x 8?
 Lưu ý HS khi giải toán có lời văn: Đọc kĩ đề bài, xác định đúng phép tính để làm.
- GDHS yêu thích đọc truyện, sách báo,.
- HS đọc đề bài.
- HS làm việc cá nhân trên phiếu.
- HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi.
- HS tham gia chơi trò chơi.
- 1 HS đọc lại các phép tính trong bài 1.
- Bảng nhân 2, 3, 4, 5.
* 1 HS đọc, lớp nhận xét đánh giá.
* Thừa số thứ hai đều là 10.
- Tích đều là số tròn chục.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Làm tính nhân: lấy thừa số thứ nhất nhân thừa số thứ hai.
 - HS đọc yêu cầu bài 2.
- Biết 2 thừa số. Yêu cầu tìm tích.
- HS làm bài cá nhân sau đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đọc phép nhân và kết quả.
* HS giải thích lí do vì sao điền số đó vào ô trống.
- HS đọc đề bài.
- Điều dấu >, <, hay dấu = vào ô trống.
- HS làm bài cá nhân sau đó lên bảng chữa bài, nhận xét đánh giá.
- HS đối chiếu tự kiểm tra kết quả bài làm của mình.
- HS nêu các so sánh.
* HS giải thích theo nhiều cách khác nhau.
* Tính kết quả từng tích rồi so sánh kết quả của 2 tích với nhau hoặc quan sát xem các thừa số của 2 tích có giống nhau không sau đó ta so sánh các thừa số.
- HS đọc đề bài.
- HS thảo luận cặp đôi xác định yêu cầu đề bài.
- HS trao đổi bài trước lớp.
- HS làm cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
* HS làm nhanh tự lập một đề toán tương tự và giải miệng nhanh bài toán vừa lập.
- HĐ cả lớp: HS chữa bài, nhận xét đánh giá.
- Vì 5 quyển truyện được lấy 8 lần nên đặt 5 là thừa số thứ nhất.
- HS nêu câu trả lời khác.
* HS nêu đề toán mình tự lập.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về làm bài 3 cột 2) và bài 5. Chuẩn bị bài: Ôn tập về bảng nhân.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_luyen_tap_chung_nam_hoc_2015_2016.doc